Ngữ pháp
1.V1て、V2て、。。。。Vます
Ghép các câu đơn thành câu ghép bằng cách dùng thể て
Ví du:
わたしは朝6時におきて、朝ごはんを食べて、学校へ行きます。
Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường.
2.V1てから V2
Sau khi làm V1 thì làm V2
Ví dụ:
私は晩ごはんを食べてから映画を見に行きました。
Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.
3.N1はN2がAです
Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó. N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2.
Ví dụ:
日本は山が多いです。
Nhật Bản thì có nhiều núi.
4.Cách nối câu đối với tính từ
Tính từ đuôi い bỏ い thêm くて
Tính từ đuôi な bỏ な thêm で
Ví dụ:
この部屋はひろくて、あかるいです
Căn phòng này vừa rộng vừa sáng
彼女はきれいでしんせつです
Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng.
Hiragana : つき
Nghĩa của từ : trăng, mặt trăng