Bài 4 : Bao nhiêu lâu !

Ngữ pháp


I. Động từ:
1. Động từ hiện tại - tương lai : Có đuôi là chữ ます
Ví dụ :
わたしはくじにねます
( tôii ngủ lúc 9 giờ )
わたしはたまごをたべます
( tôi ăn trứng )
* Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした (ngày mai),... thì động từ trong câu đó là
tương lai.
Ví dụ :
あしたわたしはロンドンへいきます
(Ngày mai tôi đi Luân Đôn)
( Chữ へđọc là “e”)
2. Động từ quá khứ: Có đuôi là chữ ました
Ví dụ :
ねました (đã ngủ)
たべました (đã ăn)
* Hiện tại sang quá khứ : ますーました
( bỏ chữ su thêm chữ shita vào )
II. Trợ từ : theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ cơ bản.
1.へ
Chỉ dùng cho 3 động từ
いきます : đi
きます : đến
かえります : trở về
2.を
Đứng trước các tha động từ
3.に
Dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như
ねます : ngủ
おきます : thức dậy
やすみます : nghỉ ngơi
おわります : kết thúc
Đặc Biệt : あいます( gặp )
Ví dụ :
わたしはしちじにねます。
( tôi ngủ lúc 7 giờ )
わたしはともだちにあいます。
( tôi gặp bạn bè )


Bình luận :
Học Kanji mỗi ngày
相談します

Hiragana : そうだんします

Nghĩa của từ : trao đổi, bàn bạc, tư vấn

Bài viết ngẫu nhiên
Một vài điểm cần lưu ý khi du lịch Tokyo
Một vài điểm cần lưu ý khi du lịch Tokyo
Ninjutsu – môn võ bí truyền của các Ninja
Ninjutsu – môn võ bí truyền của các Ninja
Cố đô Kyoto mùa lá đỏ
Cố đô Kyoto mùa lá đỏ
Tang lễ ở Nhật Bản
Tang lễ ở Nhật Bản
Khóa học tiếng Nhật Tốt nhất tại TPHCM
Khóa học tiếng Nhật Tốt nhất tại TPHCM
Độc đáo hai ngôi làng cổ Nhật Bản
Độc đáo hai ngôi làng cổ Nhật Bản
Chùa Todaiji – Sự kết hợp giữa giáo quyền và thế quyền ở Nhật Bản
Chùa Todaiji – Sự kết hợp giữa giáo quyền và thế quyền ở Nhật Bản
Top 10 bộ phim anime hay nhất
Top 10 bộ phim anime hay nhất
Khi người Nhật làm du lịch…
Khi người Nhật làm du lịch…
Nghệ thuật chế tác và thú chơi kiếm Nhật thời hiện đại
Nghệ thuật chế tác và thú chơi kiếm Nhật thời hiện đại

Thành viên mới


Fanpage "tiếng nhật 24h"
Tài trợ
Support : email ( [email protected] ) - Hotline ( 09 8627 8627 )