Bài 23
Trong suất ăn trưa có cà phê hoặc trà đen
Hiragana
Nghĩa tiếng việt
Sau khi mua sắm xong, anh Cường cùng đồng nghiệp vào nhà hàng ăn trưa.
店員 | ご注文はお決まりですか? |
Quý khách đã quyết định gọi món gì chưa ạ? |
---|---|---|
Nhân viên nhà hàng | GO-CHÛMON WA O-KIMARI DESU KA? | |
佐藤 |
はい。天ぷらうどんを1つと ハンバーグランチを2つお願いします。 |
Rồi. Cho chúng tôi 1 bát mì udon với tenpura, và 2 suất cơm thịt rán Ham-bơ-gơ. |
Satô | HAI. TENPURA UDON O HITOTSU TO HANBÂGU RANCHI O FUTATSU O-NEGAI SHIMASU. | |
店員 | ランチにはコーヒーか紅茶がつきます。 | Trong suất ăn trưa có cà phê hoặc trà đen đấy ạ. |
Nhân viên nhà hàng | RANCHI NI WA KÔHÎ KA KÔCHA GA TSUKIMASU. | |
クオン | 食後にコーヒーをお願いします。 | Cho chúng tôi cà phê sau bữa ăn. |
Cường | SHOKUGO NI KÔHÎ O O-NEGAI SHIMASU. | |
店員 | かしこまりました。 | Tôi rõ rồi, thưa quý khách. |
Nhân viên nhà hàng |
KASHIKOMARIMASHITA. |
Món ăn yêu thích của người Nhật
Nói đến món ăn người Nhật thích nhất, chắc chắn đó là sushi. Theo kết quả khảo sát của đài NHK năm 2007, 73% sốn gười trả lời nói rằng: “Tôi thích sushi”. Con số này đứng đầu danh sách.
Vị trí thứ hai là món cá sống sashimi. Món cá nướng đứng thứ5. Kết quả này cho thấy người Nhật rất thích ăn cá.
Trong danh sách 10 món được ưa chuộng nhất, có 2 món của nước ngoài được chế biến cho hợp với khẩu vị của người Nhật. Đó là món ramen và món càri. Ramen là mì nước của Trung Quốc. Càri là món có nguồn gốc Ấn Độ.
Bình luận :
Học Kanji mỗi ngày
住みます
Hiragana : すみます
Nghĩa của từ : sống, ở
Bài viết ngẫu nhiên
Thành viên mới
Fanpage "tiếng nhật 24h"