Ngữ pháp
1.V(た形-Thể quá khứ)+ほうがいいです。
Vない +ほうがいいです。
Nên ~ / không nên ~ (dùng khi muốn đưa ra lời khuyên đối với người nghe, làm gì thì tốt hơn hoặc không làm gì thì tốt hơn. Còn có nghe và làm theo hay không thì tùy người được khuyên)
Ví dụ:
病気になったとき、病院へ行ったほうがいいです。
Khi bị bệnh thì nên đi đến bệnh viện
一か月ぐらいヨーロッパへ遊びに行きたいんですが、40万円で足りますか。
T.i muốn đi chơi chau au khoảng 1 tháng, 40 vạn yên có đủ kh.ng?
十分だと思います。でも、現金で持っていかないほうがいいですよ。
Tôi nghĩ là đủ. Thế nhưng, không nên đem tiền mặt đi
2.V(普通形-Thể th.ng thường) + でしょう。
Vない でしょう。
Aい でしょう。
Aな でしょう。
N でしょう。
Có lẽ ~ (dùng để phỏng đoán dựa trên những yếu tố khách quan, tình huống hiện tại, dựa vào kinh nghiệm, sự hiểu biết hoặc từ một kết quả phân tích nào đó.Thường được dùng trên TV, Radio trong những bản tin dự báo thời tiết)
Ví dụ:
今夜は星が見えるでしょう。
Tối nay có lẽ sẽ nhìn thấy sao.
明日は雨が降らないでしょう。
Ngày mai có lẽ trời sẽ không mưa
今夜は寒いでしょう。
Tối nay có lẽ sẽ lạnh
3.V(普通形-Thể th.ng thường) + かもしれません
Vない かもしれません
Aい かもしれません
Aな かもしれません
N かもしれません。
Không chừng là ~ (theo ý kiến chủ quan, chỉ sự phán đoán có thể xảy ra mặc dù không chắc chắn. Về mức độ chính xác của thông tin thì かもしれません thấp hơn so với でしょう (Mức độ chính xác chỉ xấp xỉ 50%))
Ví dụ:
彼は会社を辞めるかもしれません。
Không chừng là anh ấy sẽ nghỉ việc ở công ty
明日忙しいかもしれません。
Không chừng là ngày mai sẽ bận
彼女は病気かもしれません。
Không chừng là cô ấy bị bênh
Hiragana : かんこく
Nghĩa của từ : Hàn Quốc