Ngữ pháp
1.Danh từ + が + ~つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / います
Có số lượng người/con vật/vật
* Ví dụ:
こうえんのなかにおとこのひとがひとりいます。
(trong công viên có một người đàn ông)
わたしはシャツがにまいあります.。
(Tôi có hai cái áo sơ mi)
2.Danh từ + を + số lượng + ください
Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を + ください
* Ví dụ:
かみ を にまい ください。
(làm ơn đưa cho tôi hai tờ giấy)
3.Khoảng thời gian + に + Vます
Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に
* Ví dụ:
いっしゅうかんにさんかいにほんごをべんきょうします。
(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần)
4.どのくらい + danh từ + を + Vます làm ~ khoảng bao lâu?
danh từ + が + số lượng + ぐらい + あります/ います có khoảng ~
* Ví dụ:
どのくらいにほんごをべんきょうしましたか。
(Anh đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)
さんねんべんきょうしました
(đã học tiếng được 3 năm)
このがっこうにせんせいがさんじゅうにんぐらいいます。
(có khoảng ba mươi giáo viên trong trường này)
Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ.
* Ví dụ:
あなたのうちにテレビがなんだいありますか。
(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)
わたしのうちにテレビがいちだいだけあります。
(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)
A さんのごかぞくにひとがなんにんいますか。
(Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?)
わたしのかぞくにひとがよにんいます。
(Gia đình tôi có 4 người.)
Hiragana : なおります[びょうきが~]
Nghĩa của từ : khỏi [cúm]