Bài 6
Sau khi đi ngân hàng, tôi sẽ đến công ty
Hiragana
Nghĩa tiếng việt
Anh Cường thông báo với cấp trên về kế hoạch cho ngày mai. Dường như sáng mai anh Cường định đi đâu đó.
クオン |
明日の朝、市役所と銀行に行ってから、 会社に来ます。 |
Sáng mai, tôi đi tòa thị chính và ngân hàng, rồi sau đó đến công ty ạ. |
---|---|---|
Cường |
ASHITA NO ASA, SHIYAKUSHO TO GINKÔ NI ITTE KARA, KAISHA NI KIMASU. |
|
部長 |
そうですか。 午前中に市役所と銀行ですね。 |
Vậy à? Buổi sáng, cậu đi tòa thị chính và ngân hàng hả? |
Trưởng ban |
SÔ DESU KA. GOZENCHÛ NI SHIYAKUSHO TO GINKÔ DESU NE. |
|
クオン | はい。銀行で口座を開きます。 | Vâng. Tôi sẽ mở một tài khoản ở ngân hàng. |
Cường |
HAI. GINKÔ DE KÔZA O HIRAKIMASU. |
GHI NHỚ
Liệt kê hành động trong câu: động từ xảy ra trước bỏ đuôi –masu, thay bằng đuôi –te
VD: ikimasu (đi), kimasu (đến) → itte, kimasu
byôin ni itte kara, gakkô ni kimasu= "đi bệnh viện, rồi sau đó đến trường"
Dịch vụ dành cho người nước ngoài
Số người nước ngoài sinh sống ở Nhật Bản đang tăng lên. Do khác nhau về tập quán và văn hóa, nên giữa người nước ngoài với người Nhật cũng xảy ra nhiều vấn đề hơn. Chính quyền các địa phương đang có nhiều biện pháp đểhạn chế những vấn đề đó. Tại trụ sở hoặc trên trang web của chính quyền địa phương đều có hướng dẫn bằng tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Triều Tiên, tiếng Bồ Đào Nha, và tiếng Tagalog của Philipin. Có cả thông tin vềcác cơ sở y tế sử dụng tiếng Anh, thông tin vềcác dịch vụ công cộng và hướng dẫn vứt rác. Ví dụ, báo cũ cần phải gom lại, đến ngày nhất định trong
tuần mới đem vứt, vì các nơi quy định ngày thu gom rác khác nhau. Ngoài ra, còn có thông tin về hoạt động văn hóa trong khu phố, và giới thiệu những khóa học tiếng Nhật do tình nguyện viên giảng dạy.
Bình luận :
Học Kanji mỗi ngày
妹
Hiragana : いもうと
Nghĩa của từ : em gái
Bài viết ngẫu nhiên
Thành viên mới
Fanpage "tiếng nhật 24h"