Bài 31
Tôi sẽ thử làm lại
Hiragana
Nghĩa tiếng việt
Anh Cường đã chuẩn bị xong đề xuất tiếp thị. Trước khi trình bày tại cuộc họp, anh nhận được lời khuyên của cấp trên.
部長 |
さっきの資料、グラフをつけたら どうかな? |
Sao cậu không đưa đồ thị minh họa vào tài liệu lúc nãy? Nếu làm như thế, tôi nghĩ sẽ dễ xem hơn đấy. |
---|---|---|
Trưởng ban |
そうすれば、見やすくなると思いますよ。 SAKKI NO SHIRYÔ, GURAFU O TSUKETARA DÔ KA NA? SÔ SUREBA, MIYASUKU NARU TO OMOIMASU YO. |
|
クオン |
わかりました。 もう一度やってみます。 |
Vâng ạ. Tôi sẽ thử làm lại. |
Cường |
WAKARIMASHITA. MÔ ICHIDO YATTE MIMASU. |
GHI NHỚ
Thử làm việc gì đó: động từ đuôi –te+ mimasu
VD: tsukatte mimasu (dùng thử)
Dễ làm việc gì đó hơn: động từ bỏ đuôi –masu+ yasuku narimasu
VD: wakarimasu (hiểu) → wakari yasuku narimasu (dễ hiểu hơn)

Bình luận :
Học Kanji mỗi ngày
風
Hiragana : かぜ
Nghĩa của từ : gió
Bài viết ngẫu nhiên
Thành viên mới
Fanpage "tiếng nhật 24h"