Bài 46

Ngữ pháp


I.
V じしょけい
V ている         ところです
V た

ところở đây không chì nơi chốn như ở bài 8 mà là thời điểm, dùng để nhấn mạnh vị trí thời gian..
+ Vじしょけい+ところです
Dùng chỉ thời điểm ngay trước khi 1 động tác nào đó được bắt đầu
Thường dùng chung với các từ chỉ thời gian như: これから、(ちょうど)いまから

れい:
A:ひるごはんは もう たべましたか。
B:いいえ、これから たべる ところです。

+ Vている+ところです
Dùng chỉ thời điểm ngay khi 1 động tác nào đó đang được tiến hành
Thường dùng với いま
れい:
A:コピーは もう できましたか
B:いいえ、いま やっている ところです。

+ Vた+ところです
Dùng chỉ thời điểm ngay sau khi 1 động tác nào đó được kết thúc.
Thường dùng chung với たったいま
れい:
A:しごとは もう おわりましたか。
B:はい、たったいま おわった ところです。

* Lưu ý:
a) Mẫu câu này không sử dụng khi bắt 1 câu chuyện mà được sử dụng để trả lời câu hỏi, lời kêu gọi củ đối phương nhằm giải thích tình trạng ở phía mình.
れい:
かいぎは まだ つづいている ところですか。×
A:かいがは まだ つづいていますか。
B:いいえ、たったいま おわったところです。○

b) Những hiện tượng tự nhiên như: mưa, gió, tuyết,… không làm chủ ngữ của mẫu câu này.
れい:
あめが ふっている ところです。×
あめが ふっています。○
c) Những động từ chỉ trạng thái kết quả như: けっこんします、しまります、こわれます、しります cũng không thể sử dụng

れい:
Aさんは けっこんしている ところです。×
Aさんは けっこんしています。○

II. Vた ばかりです
Thể hiện tâm trạng của người nói về thời gian không lâu sau khi 1 động tác nào đó được tiến hành.
Thường dùng chung với các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ
「たところ」và「たばかり」 đều chỉ thời gian ngay sau khi 1 động tác nào đó được tiến hành. Tuy nhiên ở 「たばかり」 thì cách suy nghĩ về thời gian dựa trên ý thức, tâm lý của người nói.

れい:
せんげつ かいしゃに はいった ばかりですから、まだ しごとに なれていません。
Vì vừa mới vào công ty tháng trước nên vẫn chưa quen với công việc.
さっき たべた ばかりですから、まだ おなかが いっぱいです。
Vì vừa mới ăn lúc nãy nên vẫn còn no.

* Vた ばかりなのに、もう Vて しまいました
れい:
せんしゅう おかねを もらった ばかりなのに、もう ぜんぶ つかって しまいました。
Mặc dù mới nhận tiền tuần trước nhưng đã xài hết rồi.
あのふたりは きょねん けっこんした ばかりなのに、もう りこんして しまいました。
Hai người kia mặc dù vừa kết hôn năm ngoái nhưng đã ly hôn rồi.

III.
Vじしょけい 
Vない
Aい はずです
Aな
Nの
Dùng trong trường hợp người nói nêu lên 1 cách chắc chắn dự đoán của mình về 1 điều nào đó đương nhiên sẽ xảy ra dựa trên căn cứ hay sự thật khách quan nào đó; tuy nhiên không sử dụng để nói về chuyện của bản thân..

れい:
A:かのじょは りょうりが じょうずですか。
Cô ấy nấu ăn ngon phải không?
B:ええ、りょうりの べんきょうを しているから、じょうずな はずです。
Ừ, vì cô ấy đang học nấu ăn nên chắc là nấu ăn ngon.


Bình luận :
Học Kanji mỗi ngày
集まります[人が~]

Hiragana : あつまります[ひとが~]

Nghĩa của từ : Tập trung, tập hợp [người ~]

Bài viết ngẫu nhiên
Các loại ma ở Nhật Bản (p1)
Các loại ma ở Nhật Bản (p1)
Ngắm mùa thu huyền diệu xứ sở Phù Tang
Ngắm mùa thu huyền diệu xứ sở Phù Tang
Đặc sản vùng Hokkaido
Đặc sản vùng Hokkaido
‘Đột nhập’ thiên đường sex sôi động nhất Nhật Bản
‘Đột nhập’ thiên đường sex sôi động nhất Nhật Bản
Vai trò của người phụ nữ Nhật
Vai trò của người phụ nữ Nhật
Ngộ nghĩnh bầy khỉ tuyết tắm suối nước nóng
Ngộ nghĩnh bầy khỉ tuyết tắm suối nước nóng
10 nét văn hóa doanh nghiệp tương phản giữa Nhật Bản và Mỹ
10 nét văn hóa doanh nghiệp tương phản giữa Nhật Bản và Mỹ
Tượng đá hài hước ở ngôi chùa Otagi Nenbutsu-Ji
Tượng đá hài hước ở ngôi chùa Otagi Nenbutsu-Ji
Tang lễ ở Nhật Bản
Tang lễ ở Nhật Bản
Du học Nhật Bản khóc cho một kiếp người
Du học Nhật Bản khóc cho một kiếp người

Thành viên mới


Fanpage "tiếng nhật 24h"
Tài trợ
Support : email ( [email protected] ) - Hotline ( 09 8627 8627 )