Ngữ pháp
I.
V ます
A い そうです Trông có vẻ…
A な
Người nói suy đoán dựa trên thông tin có được bằng thị giác.
Khi sử dụng với động từ thì chỉ sự suy đoán về sự việc sẽ phát sinh trong tương lai gần hoặc là trạng thái ngay trước khi sự biến đổi hay động tác đó xảy ra. Thường sử dụng chung với các trạng từ いまにも、もうすぐ、これから
れい:
ふくろが やぶれそうですから、あたらしいのを ください。
Vì cái túi trông có vẻ sắp rách nên hãy đổi dùm cái mới.
あめが ふりそうですから、かさを もっていきましょう。
Vì trời trông có vẻ sắp mưa nên chúng ta hãy mang theo dù.
Khi sử dụng với tính từ thì mang ý nghĩa là có thể nhìn thấy tình trạng của vật hay người khác bằng cách phán đoán qua vẻ bề ngoài.
*いいです/よいですー>よさそうです
れい:
いそがしそうですね。てつだいましょうか。
Trông có vẻ bận rộn nhỉ! Để tôi giúp 1 tay nhé!
このほんは むずかしいことばが おおくて、つまらなそうです。
Sách này nhiều từ khó nên trông có vẻ nhàm chán.
かのじょは あたまが よさそうです。
Cô ta trông có vẻ thông minh.
II.
Vて きます
Đi làm ~ rồi quay lại
(Mang ý nghĩa là đi đến 1 nơi nào đó để làm 1 việc nhất định rồi quay lại chỗ cũ.)
れい:
A:どうしたんですか。
Anh làm sao thế?
B:きょうしつに とけいを わすれたので、ちょっと とって きます。
Vì tôi đã bỏ quên đồng hồ ở phòng học nên đi lấy rồi quay lại.
Hiragana : おめにかかります
Nghĩa của từ : gặp (khiêm nhường ngữ củaあ います)