Ngữ pháp
I.1
V1じしょけい + ために、~V2
Làm V2 để V1 (chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, mệnh đề đầu là mục đích cần thực hiện dựa vào động tác có ý chí, mệnh đề sau là hành vi để thực hiện mục đích đó)
れい:
ろんぶんを かくために、しりょうを あつめています。
Đang thu thập tài liệu để viết luận văn
だいがくに はいるために、いっしょうけんめい べんきょうします。
Học hành chăm chỉ để vào đại học
I.2
Nの ために、~
Làm V để/vì/cho N
* Chỉ mục đích
れい:
けんこうの ために、たばこを やめます。
Bỏ thuốc lá vì sức khoẻ
にほんごの べんきょうの ために、いつも テレビを みています。
Lúc nào cũng xem ti vi vì việc học tiếng Nhật.
* Chỉ lợi ích
れい:
わたしの ために、かいしゃの ひとが パーティーを してくれました
Người của công ty đã tổ chức bữa tiệc vì tôi
II.
Vじしょけいの に ~
N に ~
~ để ~ / ~ cho ~ (được sử dụng với 「つかいます」「いいです」「かかります」「いります」để chỉ kinh phí, thời gian, sự đánh giá, công dụng.)
れい:
はさみは かみを きるのに つかいます。
Kéo sử dụng để cắt giấy
でんしじしょは にほんごを べんきょうするのに やくにたちます。
Kim từ điển có ích cho việc học tiếng Nhật
III.Số lượng + は/も
Trợ từ は được dùng chung với từ chỉ số lượng để chỉ số lượng ít nhất mà người nói nghĩ.
Trợ từ も được dùng chung với từ chỉ số lượng để chỉ tâm trạng bất ngờ về số lượng nhiều hơn cái mà người nói đã dự đoán.
れい:
A:とうきょうで うちを かりるのに いくら かかりますか。
Để thuê nhà ở Tokyo thì mất bao nhiêu tiền?
B:1かげつ 7まんえんは かかります。
1 tháng mất ít nhất là 70 ngàn yên.
A:7まんえんも かかるんですか。たいへんですね。
Mất tới 70 ngàn yên sao? Gay quá nhỉ!
Hiragana : ~だい
Nghĩa của từ : tiền ~, phí ~