Ngữ pháp
1a. AにN を いただきました。
Đã nhận N từ A (ở đây A có địa vị cao hơn người nói. Là kính ngữ của もらいます)
Ví dụ:
私は社長にお土産をいただきました。
Tôi đã nhận quà từ giám đốc.
1b. A に Vて いただきます。
Nghĩa cũng giống như cấu trúc A nhưng ở đây không phải là danh từ mà là động từ. Nhận từ A một hành động V.
Ví dụ;
私は先生に東京へ連れて行っていただきました。
Tôi được cô giáo dẫn đi Tokyo
2a. A は わたしに N をくださいます
A cho tôi ~ (ở đây A có địa vị cao hơn nhân vật nói, là thể lịch sự của くれます)
Ví dụ:
社長は私にお土産をくださいました。
Giám đốc đã cho tôi quà
2b. A が わたしに Vて くださいます
Cũng với ý nghĩa giống như cấu trúc A nhưng là mình nhận được hành động gì đấy từ người có địa vị cao hơn mình. Có thể ẩn わたしに
Ví dụ;
課長が会議の資料を送ってくださいました。
Trường phòng đã gửi cho tội tài liệu của cuộc họp
3a. A に N を やります
Làm N cho A, ở đây A có địa vị thấp hơn người nói.
Ví dụ;
私は息子にお菓子をやりました。
Tôi đã cho con trai ăn kẹo
3b. A に V て やります。
Làm hành động gì đấy cho A
Ví dụ:
私は犬を散歩に連れて行ってやりました
Tôi đã cho con chó đi dạo
Hiragana : しって います
Nghĩa của từ : biết