Ngữ pháp
Thể ý hướng - 意向形
A/ Cách chia động từ từ thể ます sang thể ý hướng
1.Động từ nhóm I
Chuyển từ cột い của động từ ở thể ます sang cột お+う
Ví dụ:
かいますーー>かおう :Mua
あるきますーー>あるこう :Đi bộ
いそぎますーー>いそごう :khẩn trương
まちますーー>まとう : Đợi
2.Động từ nhóm II
Với những động từ ở nhóm này chỉ việc bỏ ます rồi thêm よう vào
Ví dụ:
たべますーー>たべよう : Ăn
みますーー>みよう : Nhìn
おぼえますーー>おぼえよう : Nhớ
3.Động từ nhóm III
Cũng giống nhóm II, chỉ việc bỏ ます thêm よう vào sau
Ví dụ:
しゅっせきしますーー>しゅっせきしよう : Có mặt
しゅっちょうしますーー>しゅっちょうしよう: Đi công tác
* Với động từ きます sẽ thành こよう
B/ Ngữ pháp
1. V(意向形-Thể ý hướng)
Dùng khi muốn rủ rê hoặc yêu cầu người nghe đồng ý với mình chuyện gì đó
Ví dụ:
遊びに行こう。
Đi chơi nào!
少し休もう。
Nghỉ một chút nào
買い物に行こう。
Đi mua sắm nào
* Sử dụng khi độc thoại.
もう12時だ、寝よう。
Đã 12h rồi, đi ngủ thôi!
B/ Ngữ pháp
2.V(意向形-thể ý hướng)と 思っています(おもっています)
Diễn tả quyết định, ý chí hoặc kế hoạch của người nói, quyết định đã có từ trước và bây giờ vẫn giữ quyết định đó
Ví dụ:
時間があれば、旅行をしようと思っています。
Nếu có thời gian thì tôi dự định sẽ đi du lịch
日本で仕事を見つけようと思っています。
Tôi dự định sẽ tìm việc ở Nhật
3.V(て形-Thể て) いません
Vẫn chưa làm ~
Ví dụ:
レポートはまだ 出していません。
Vẫn chưa nộp báo cáo
新しい映画もうみましたか。
Đã xem bộ phim mới chưa?
いいえ、まだ見ていません。
Chưa, tôi vẫn chưa xem.
4.V(辞書形-Thể từ diển) つもりです。
Vない つもりです。
Dự định ~ (chỉ ý hướng rõ rệt, một quyết định chắc chắn hoặc một kế hoạch cụ thể do người nói đề ra.
Ví dụ:
私は27歳まで結婚するつもりです
Tôi dự định 27 tuổi sẽ kết hôn
私はずっとHanoiに住むつもりです
Tôi dự định sẽ sống hẳn ở Hà Nội
5. V(辞書形-Thể từ điển)予定です(よていです)
Dự định ~ / kế hoạch ~ (dự định, kế hoạch đã được lên một cách chắc chắn)
Ví dụ:
来週社長は支店へ行く予定です。
Kế hoạch là tuần sau giám đốc sẽ đi đến chi nhánh.
試験は二時間の予定です。
Bài kiểm tra dự định sẽ trong 2 tiếng
Hiragana : どうぶつえん
Nghĩa của từ : vườn thú, vườn bách thú