Bài 29

Ngữ pháp


1.N が/は ています (Động từ chia thể て+います)
Diễn tả trạng thái trông thấy trước mắt, trạng thái là kết quả của hành động nào đó, trợ từ 
は sẽ làm nhấn mạnh thêm ý của câu.
Ví dụ:
窓が開いています。
Cửa sổ đang mở
いすが壊れています。
Cái ghế hỏng (đang hỏng)
この袋は破れています。
Cái túi này rách
8時半の電車は込んでいます。
Chuyến xe điện lúc 8 giờ rưỡi thì đông


2.V(て形ー Động từ chia thể て)+しまいました 
Diễn tả việc gì đó đã được hoàn tất, hoàn thành xong. Nó cũng có ngụ ý người nói hối tiếc về việc mình đã làm, lấy làm đáng tiếc về điều đó, hoặc phê bình hành động của ai đó.
Ví dụ:
この雑誌は全部読んでしまいました
Quyển tạp chí này tôi đã đọc xong hết trơn rồi
今朝買ったパンは全部食べてしまいました

Cái bánh mua sáng nay tôi đã ăn hết sạch
私は違うバスに乗ってしまいました
Tôi đã lên nhầm xe buýt mất tiêu rồi
* Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà cấu trúc trên được hiểu theo nghĩa hoàn tất của một hành động hay sự nuối tiếc phê bình.


Bình luận :
Học Kanji mỗi ngày

Hiragana : かれ

Nghĩa của từ : anh ấy, bạn trai

Bài viết ngẫu nhiên
Tôn giáo trong đời sống của người Nhật Bản
Tôn giáo trong đời sống của người Nhật Bản
Những phẩm chất đặc biệt của Samurai
Những phẩm chất đặc biệt của Samurai
Lược sử điện ảnh Nhật Bản
Lược sử điện ảnh Nhật Bản
Thần đạo trong tín ngưỡng người Nhật
Thần đạo trong tín ngưỡng người Nhật
‘Venice Nhật Bản’ lãng mạn
‘Venice Nhật Bản’ lãng mạn
Kỳ lạ tình dục đồng giới của các samurai
Kỳ lạ tình dục đồng giới của các samurai
Để trở thành võ sĩ Sumo
Để trở thành võ sĩ Sumo
6 bí quyết cho một sức khỏe tốt của người Nhật
6 bí quyết cho một sức khỏe tốt của người Nhật
Nghệ thuật cắm hoa cổ truyền Nhật Bản Ikebana
Nghệ thuật cắm hoa cổ truyền Nhật Bản Ikebana
Những câu Chào hỏi trong Tiếng Nhật
Những câu Chào hỏi trong Tiếng Nhật

Thành viên mới


Fanpage "tiếng nhật 24h"
Tài trợ
Support : email ( [email protected] ) - Hotline ( 09 8627 8627 )