Ngữ pháp
**Mệnh đề quan hệ**
1.N1 は ~ N2
Xét ví dụ sau
+ これは写真です。(これはしゃしんです) Đây là tấm hình
+ 兄は撮りました。(あにはとりました) Anh tôi đã chụp
Nối 2 câu đơn trên bằng mệnh đề quan hệ:
---> これは兄が撮った写真です。
(これはあにがとったしゃしんです)
Đây là tấm hình anh tôi đã chụp
Phân tích câu trên sẽ thấy
これ=N1
兄が撮った(あにがとった)= Mệnh đề bổ nghĩa cho N2
写真(しゃしん)= N2
これは母にもらったお金です。
Đay là tiền tôi nhận được từ mẹ
2.Cấu trúc: Mệnh đề bổ nghĩa cho N1 は N2 です
Xét ví dụ sau:
私は Hanoiで生まれました。
Tôi được sinh ra ở Hà Nội
Khi chuyển thành câu sử dụng mệnh đề quan hệ sẽ thành
-->私が生まれたところは Hanoiです。
Nơi tôi sinh ra là Hà Nội
Phân tích câu trên thì
生まれた= Mệnh đề bổ nghĩa cho N1
ところ=N1
Hanoi=N2
Hà さんはめがねをかけています。 Hà đang đeo kính
-->めがねをかけている人は Hà さんです。 Người đang đeo kính là Hà
3.Mệnh đề bổ nghĩa N を V
Ví dụ:
今晩、私は父が作ったケーキを食べました。
Tối nay, tôi đã ăn cái bánh mà bố đã làm
パーティーで 着る服を見せてください。
(パーティーできるふくをみせてください)
Hãy cho tôi xem đồ sẽ mặc ở bữa tiệc
4.Mệnh đề bổ nghĩa N が Aい/Aな/欲しい(ほしい)です
Ví dụ:
父が作ったケーキがおいしいです。
Cái bánh bố làm thì ngon
母にもらったシャツが好きです。
Tôi thích cái áo sơ mi đã nhận từ mẹ
5.Mệnh đề bổ nghĩa N があります
Ví dụ:
買い物に行く時間がありません。
Tôi không có thời gian đi mua sắm
今晩友達と会う約束があります。
(こんばんともだちとあうやくそくがあります)
Tối nay có cuộc hẹn với bạn bè
Hiragana : [お]かし
Nghĩa của từ : bánh kẹo