Ngữ pháp
1.Vないでください。 Đừng ~ (mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy)
Ví dụ:
たばこをすわないでください。
đừng hút thuốc
* Cách chia sang thể ない。
- Các động từ thuộc nhóm I:
~います ――>~わない
~きます ――>~かない
~ぎます ――>~がない
~します ――>~さない
~ちます、――>~たない
~びます ――>~ばない
~みます ――>~まない
~ります ――>~らない
Ví dụ: すいますー>すわない (Không hút (thuốc))
いきますー>いかない ( Không đi)
- Các động từ thuộc nhóm II: tận cùng của động từ thường là ~えます、~せます、~てます、べます、~れます、... tuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải vần え vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ . Các động từ nhóm II khi chuyển sang thểない thì chỉ việc thayます bằng ない.
Ví dụ: たべます à たべない ( Không ăn)
いれます à いれない ( Không bỏ vào)
- Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します khi chuyển sang thể ないthì bỏ ます thêm ない.
Ví dụ: しんぱいします à しんばいしない ( Đừng lo lắng)
きます à こない ( Không đến)
2.Vなければならなりません。 phải ~
Vない bỏ い thay bằng なければなりません
Ví dụ:
わたしはしゅくだいをしなければなりません。
Tôi phải làm bài tập
わたしはくすりをのまなければなりません。
Tôi phải uống thuốc
3. Vなくてもいいです không làm ~ cũng được
Vない Bỏ い thay bằng くてもいいです
Ví dụ:
あさごはんをたべなくてもいいです
Không ăn sáng cũng được
あした、がっこうへ来なくてもいいです
Ngày mai không đến trường cũng được
Hiragana : はれます
Nghĩa của từ : nắng, quang đãng