昼のニュースです。 Đây là tin tức buổi trưa. 午前11時ごろ大阪駅前で 大きい火事が ありました。 Khoảng 11 giờ trưa đã có vụ cháy lớn ở trước nhà ga Osaka. 原因など 詳しいことは まだわかっていません。 Chi tiết nguyên nhân vẫn chưa biết. 死んだ人は いませんが、 Người chết không có nhưng,. 10人ほどけがを して、病院に 運ばれました。 Bị thương đến10 người, đã được chuyển đến bệnh viện.
a.大変です。 Vất vả. 大阪駅前で 火事が あったそうですよ。 Nghe nói đã có vụ cháy ở trước nhà ga Osaka đấy. 死んだ人や けがを した人は いないそうですけど、……。 Người chết hay người bị thương hình như không có nhưng mà…….
b.大変です。 Vất vả. 大阪駅前で 家事が あったそうですよ。 Nghe nói đã có vụ cháy ở trước nhà ga Osaka. 死んだ人は いないけど、けがを した人が 10人ぐらいいるそうです。 Người chết thì không có nhưng người bị thương nghe nói khoảng 10 người.
Đáp án b
2 .
Đoạn hội thoại:
天気予報です。 Đây là dự báo thời tiết. 台風25号は 沖縄の 南200キロの 所に あって、 Bão số 25 đang ở nơi cách 200 km phía nam của tỉnh Okinawa. 1週間に 25キロの 速さで 北へ 向かっています。 Trong vòng 1 tuần bão sẽ di chuyển về hướng bắc với tốc độ 25 km. 今晩遅く沖縄の 東を 通って、 Chậm nhất tối nay, bão sẽ đi qua phía đông của tỉnh Okinawa. あしたの 昼ごろ九州に 上陸するでしょう。 Có thể khoảng trưa ngày mai sẽ đổ bộ vào Kyushu.
a.課長、天気予報に よると、 Phó phòng, dựa theo dự báo thời tiết. 台風は あしたの 昼ごろ九州へ 来るそうです。 Nghe nói bão sẽ đến Kyushu khoảng trưa ngày mai.
b.課長、天気予報に よると、 Phó phòng, dựa theo dự báo thời tiết. 台風は 今晩遅く九州へ 来るそうです。 Nghe nói bão sẽ đến Kyushu chậm nhất tối nay.
Đáp án a
3 .
Đoạn hội thoại:
お知らせします。 Xin thông báo. 5分ほどまえに、広島で 地震が ありました。 Cách đây khoảng đến 5 phút, đã có một trận động đất ở Hiroshima. 地震の 大きさは まだわかりませんが、 Độ lớn của động đất vẫn chưa biết nhưng mà. ただ今新幹線は 全部止まっています。 Hiện giờ toàn bộ tàu Shinkansen đang bị dừng lại. 安全が 確認できたら、すぐ出発しますが、 Nếu xác nhận được an toàn thì sẽ xuất phát ngay nhưng mà. 博多に 到着する時間は 少々遅れそうです。 Thời gian cập đến Hakata trông có vẻ hơi bị chậm trễ.
a.もしもし、今、新幹線なんですけど、 Alô, hiện tại, liên quan tàu shinkansen,. 広島で 事故が あったそうです。 Nghe nói đã có tai nạn ở Hiroshima. 今、ゆっくり走っているので、博多に 着くのは 少します。 Hiện giờ, vì chạy từ từ nên đến Hakata hơi bị chậm trễ.
b.もしもし、今、新幹線なんですけど、 Alô, hiện tại, liên quan tàu Shinkansen,. 広島で 地震が あったそうです。 Nghe nói đã có động đất ở Hiroshima. 今、止まっているので、博多に 着くのは 少します。 Hiện giờ, vì đang bị dừng lại nên việc đến Hakata hơi bị chậm trễ.
テレビで 見たんですけど、病院で また事故が あったそうですよ。 Tôi đã xem trên truyền hình nhưng mà nghe nói lại có tai nạn ở bệnh viện đấy.
B:
また? Lại bị nữa sao? 今度は どんな事故ですか。 Lần này là tai nạn nào vậy?
A:
入院していた人が、うちへ帰ってから, Người nhập viện, sau khi trở về nhà,. 調子が 悪いので、もう一度調べて もらったら、 vì tình trạng không tốt, khi nhờ điều tra lại một lần nữa thì. おなかの 中から はさみが 見つかったそうですよ。 Nghe nói đã phát hiện cái kéo từ trong bụng.
B:
え? Hả?はさみ? Cái kéo sao?
A:
ええ。 Vâng. 手術したときに、おなかの 中に 忘れて いたそうですよ。 Nghe nói khi phẩu thuật đã để quên trong bụng đấy.
Đáp án テレビ b
2 . ( )によると、( )で 作られた橋で、{a. 日本 b. 世界}で いちばん長いのが 静岡県に ある。長さは{a. 1879 b. 897}メートルだそうだ。
Đoạn hội thoại:
A:
インターネットで 見たんだけど、 Tôi đã xem trên mạng nhưng mà. 世界で いちばん長い橋が 日本に あるそうだね、 Nghe nói cây cầu dài nhất thế giới nằm ở Nhật nhỉ?
B:
え? Hả? ほんとう? Thật sao?
A:
木で 作られた橋の 中で、いちばんなんだけど。 Là nhất trong các cây cầu được làm bằng gỗ nhưng mà.
B:
ふーん。 Um…. 木の 橋。 Cây cầu gỗ à.
A:
静岡県に ある蓬莱橋と いう橋で、897メートルだそうだよ。 Nghe nói là cây cầu tên là Houraibashi nằm ở tỉnh Shizuoka đấy.
B:
へえ。 Vậy à. 長いね。 Dài nhỉ. 古いの? Cũ không?
A:
うん。 Vâng. 1879年に 作られたそうだよ。 Nghe nói được xây dựng vào năm 1879.
男の 人が 東京タワーの 上から1万円札を 100枚投げたそうですよ。 Nghe nói là có một người nam đã ném 100 tờ tiền giấy từ trên cao tháp Tokyo đấy.
B:
へえ、下を 歩いていた人は びっくりしたでしょうね。 Vậy à, có lẽ người đang đi bộ bên dưới đã giật mình nhỉ.
A:
ええ。 Vâng. 人が たくさん集まったそうですよ。 Nghe nói có nhiều người thu gom đấy. すぐパトカーが 来て、警官が 集めたけど、半分しかなかったそうです。 Xe cảnh sát đến ngay liền, nghe nói cảnh sát đã thu gom nhưng chỉ có khoảng phân nữa thôi.
Đáp án 新聞 a 50万
4 . ( )によると、日本で{a. 大阪 b. 東京}の人がいちばん歩くのが 速い。電話を しながら歩いても、速さは{a. 20パーセントしか変わらない b. 同じだ}そうだ。
Đoạn hội thoại:
A:
日本で どこの 人が いちばん歩くのが 速いか、知っている? Bạn có biết ở Nhật người ở đâu là đi bộ nhanh nhất không?
B:
うーん。 Không. 東京の 人? Người của Tokyo chăng?
A:
ううん。 Không. あるデータで 見たんだけど、 Tôi đã xem ở một dữ liệu kia thì. 大阪の 人が いちばん速いそうだよ。 Nghe nói là người Osaka là nhanh nhất đấy.
B:
へえ、大阪の 人。 Vậy à, người Osaka à.
A:
携帯電話を かけながら歩いたら、 Nếu vừa đi bộ vừa nghe điện thoại thì. だいたいの人は 20パーセントぐらい遅くなるんだけど、 đại khái con người sẽ bị chậm trễ khoảng 20% nhưng mà. 大阪の 人は ほとんど変わらないそうだよ。 Nghe nói người Osaka hoàn toàn không thay đổi đấy.