皆さん、今から鳥の ビデオを 見ます。 Mọi người, bây giờ sẽ xem đoạn phim của con chim. これは 日本の 南の 島に 住んでいる鳥で、 Đây là con chim quý hiếm đang sinh sống ở hòn đảo phía nam Nhật Bản,. 「アホウドリ」という名前です。 Tên là [Ahoudory]. 巣の 中に 卵が 1つ見えるでしょう? Có nhìn thấy 1 quả trứng bên trong tổ chim nhỉ? この 鳥は 1回に 1つしか卵を 産みません。 Con chim này chỉ sinh 1 trứng cho 1 lần. 今、卵から赤ちゃんが 生まれるところです。 Hiện giờ, là lúc từ quả trứng nở ra con nhỏ. ほら、ちょっと頭が 見えますね。 Nhìn kìa, hơi nhìn thấy cái đầu ló ra nhỉ. さあ、これから どうなるでしょうか。 Vậy thì, từ giờ sẽ là như thế nào nhỉ?
Đáp án b
2 .
Đoạn hội thoại:
あ、生まれました。 A, đã được sanh nở ra. 両親は 白いですが、子どもは 黒いですね。 Cha mẹ màu trắng nhưng đứa con thì màu đen nhỉ. さあ、今から立ちますよ。 … Từ giờ sẽ đứng đấy. 大丈夫でしょうか。 Có sao không? 一生懸命、頑張っています。 Đang chăm chỉ cố gắng. 頑張れ! あっ、立ちました。 Cố gắng lên! A, đã đứng được rồi. ほら、立ったところです。 Nhìn kìa, đang trong lúc đứng đó.
Đáp án c
3 .
Đoạn hội thoại:
この鳥は とても たくさん食べます。 Con chim này ăn rất nhiều. ですから、両親は 大変です。 Cho nên, bố mẹ vất vả. ほら、大きい口を 開けて、えさを 待っています。 Nhìn kìa, đang mở miệng to ra và chờ mồi. あ、お母さんが 来ました。 A, chim mẹ đến. 忙しいですね。 Bận rộn nhỉ. お母さんが 口に えさを 入れるところですよ。 Chim mẹ đang trong lúc để mồi vào miệng.
Đáp án a
4 .
Đoạn hội thoại:
4ヵ月過ぎると、両親は どこかへ 行ってしまいますから、 Khi hơn 4 tháng thì Cha mẹ sẽ đi đâu đó nên. この 鳥は 一人で 生活します。 Con chim này đang sống một mình. 体が 重くて、大きいので、 Cơ thể nặng, to khỏe nên. 飛ぶために、風に 乗る練習を しなければなりません。 Để bay được, phải luyện tập theo nhịp gió. さあ、今から 練習を します。 … Từ bây giờ sẽ luyện tập……. ほら、一生懸命走っています。 Nhìn kìa, nó đang chạy chăm chỉ.……飛べるでしょうか。 …… Có thể bay được chăng?さあ、行きます。 … Sẽ đi.もうすぐ海。 Sắp đến biển. 大丈夫かな。 Không sao chứ nhỉ. あー、ほら、今、風に乗って 飛んでいるところですよ。 Wa, nhìn kìa, bây giờ nó đang bay theo nhịp gió đấy. 気持ちが よさそうですね。 Hình như trông thấy tâm trạng tốt nhỉ.
a. じゃ、またあとで 電話します。 Vậy thì, tôi sẽ gọi điện lại sau.
b. じゃ、ちょっと 待って います。 Vậy thì, chờ một chút.
c. じゃ、あい子さん、お願いします。 Vậy thì, làm ơn cho gặp bạn Aiko.
Đáp án a
2 . a . b . c
Đoạn hội thoại:
A:
ミラーですが、佐藤さん、お願いします。 Tôi là Miller, làm ơn cho gặp Sato ạ.
B:
申し訳ありません。 Xin lỗi. 今、ちょうど会議が 始まったところなんですが……。 Hiện giờ, đang trong lúc vừa mới bắt đầu cuộc họp …….
a. そうですか。 Vậy à,. じゃ、佐藤さんは 休みですね。 Vậy thì, bạn Sato nghỉ nhỉ.
b. そうですか。 Vậy à,. じゃ、あとで、電話を くださいと 伝えて ください。 Vậy thì, hãy truyền lại là hãy gọi sau nhé.
c. そうですか。 Vậy à. じゃ、佐藤さん、お願いします。 Vậy thì, làm ơn cho gặp bạn Sato.
Đáp án b
3 . a . b . c
Đoạn hội thoại:
A:
もしもし、太郎君、いますか。 Alô, cậu Taro có không ạ? ハンスです。 Cháu là Hansu.
B:
あ、ハンス君。 A, chào cậu Hansu. 太郎は今、おふろに 入っているところです。 Taro hiện đang trong lúc vào bồn tắm.
A:
そうですか。じゃ……。 Vậy à. Vậy thì…….
B:
あ、今、出ましたよ。 A, hiện đã đi ra rồi đấy.
a. じゃ、すみませんが、お願いします。 Vậy thì, xin lỗi làm ơn cho cháu gặp cậu ấy.
b. じゃ、そろそろ失礼します。 Vậy thì, xin lỗi xin phép….
c. じゃ、またかけます。 Vậy thì, cháu sẽ gọi lại.
Đáp án a
4 . a . b . c
Đoạn hội thoại:
A:
もしもし、キムさん、リンですけど。 Alô, bạn Kim, Lee đây.
B:
ああ、リンさん。 A, chào bạn Lee.何ですか。 Có chuyện gì vậy.
A:
あのう、レポートに ついてちょっと 聞きたいんですけど。 Um… Tớ muốn hỏi về báo cáo một chút….
B:
リンさん、すみません。 Bạn Lee, xin lỗi. これから 出かけるところなんです。 Bây giờ đang trong lúc tớ sẽ ra ngoài. 9時の バスに 間に合わないから、急がないと。 Vì không kịp xe buýt lúc 9 giờ nên nếu không gấp thì….
a. 大丈夫ですよ。 Không sao đâu mà.
b. あのう、今から 質問を 言いますね。 Um… bây giờ sẽ nói câu hỏi nhỉ.
c. わかりました。じゃ、また。 Tôi đã hiểu rồi. Vậy thì, tôi sẽ liên lạc lại.
ミラーさん、パワー電気から もらった資料は どこですか。 Bạn Miller, tài liệu nhận được từ công ty điện khí Power ở đâu vậy? さっきから 捜しているんですけど、ないんです。 Tôi đang tìm từ nãy giờ nhưng không có.
B:
きのう、会議の あとで、あの 引き出しに 入れましたから、 Hôm qua sau buổi họp tôi để vào ngăn tủ đó nên.
a. 引き出しの 中に あるはずです。 Nhất định có trong ngăn tủ.
b. どこにも ないはずです。 Nhất định ở đâu cũng không có.
Đáp án a
2 . a . b
Đoạn hội thoại:
A:
ミラーさん、シュミットさんは 来週の 会議に 出席しますか。 Chào bạn Miller, bạn Schmidt có tham dự buổi họp tuần tới phải không?
B:
きのう、電話で 話したときに、 Hôm qua, khi nói chuyện bằng điện thoại thì. 来週アメリカへ 出張すると 言っていましたから、 vì đã nói là sẽ đi công tác đến Mỹ tuần tới nên.
a. 会議に 出席するはずです。 Nhất định sẽ có mặt trong buổi họp.
b. 会議には 出席しないはずです。 Nhất định sẽ không có mặt trong buổi họp.
Đáp án b
3 . a . b
Đoạn hội thoại:
A:
ミラーさん、会議の 資料は もうできましたか。 Bạn Miller, tài liệu của buổi họp đã xong chưa?
B:
来週パワー電気と 会議するときに、使う資料ですか。 Tài liệu sử dụng khi họp với công ty điện khí Power tuần tới phải không?
A:
ええ。 Vâng.
B:
きのう、チンさんに 頼みましたから、 Vì hôm qua, tôi đã nhờ bạn Trinh.
a. もう準備して あるはずです。 Nhất định là đã có chuẩn bị.
b. まだ準備して いないはずです。 Nhất định là vẫn chưa chuẩn bị.
Đáp án a
4 . a . b
Đoạn hội thoại:
A:
ミラーさん、あした、グプタさんと いっしょにトンダ自動車へ 行くんですが、 Bạn Miller, ngày mai, sẽ đi đến xe hơi Tonda cùng với bạn Thawaphon, グプタさんは 豊田さんを 知っていますか。 Bạn Thawaphon có biết ông Toyoda không?
B:
先月パーティーで 話していましたから、 Vì tôi đã nói chuyện ở buổi tiệc tháng trước nên.
a. 豊田さんを 知っているはずです。 Nhất định biết ông Toyoda.
b. 豊田さんを 知らないはずです。 Nhất định không biết ông Toyoda.