5 . 渡辺さんは 高橋さんに 結婚を{a. 申し込みました b. 申し込まれました}が、いっしょにアメリカへ 行きたくないと{a. 言いました b. 言われました}。
Đoạn hội thoại:
A:
何か あったんですか。 Đã có chuyện gì phải không?
B:
ええ。 Vâng. 実は きのう渡辺さんに 結婚を 申し込んだんです。 Thú thật là hôm qua tôi đã cầu hôn với bạn Watanabe. いっしょに アメリカへ 行こうと 言ったんですが、行きたくないと 言われて……。 Và tôi nói là hãy cùng đi sang Mỹ nhưng mà bị nói là không muốn đi.
A:
そうですか。 Vậy à. 残念でしたね。 Đáng tiếc nhỉ.
B:
ええ。 Vâng.
A:
また、どこかに きっと いい人が いますよ。 Chắc chắn sẽ lại có người tốt ở đâu đó đấy.
きょうは「海外旅行で 困ったこと」について、皆さんに お話を 聞きます。 Hôm nay tôi sẽ hỏi chuyện mọi người về [Điều khó khăn khi du lịch nước ngoài]. まず、山田さんです。 Trước tiên là bạn Yamada. 山田さんは 何か 問題が ありましたか。 Bạn Yamada đã gặp vấn đề gì?
B:
ええ、わたしは 空港で 荷物を まちがえられたことが あります。 Vâng, tôi đã từng bị nhầm hành lý ở sân bay. いくら待っても、わたしの 荷物が 来ないから、 Chờ mãi mà hành lý của tôi vẫn không đến nên. おかしいなと 思ったんですよ。 Tôi đã nghĩ là kỳ lạ đấy. ほかの 人が まちがえて、持って 行って しまったんです。 Ai đó đã nhầm và đem đi mất rồi.
A:
大変でしたね。 Vất vả nhỉ. すぐみつかりましたか。 Bạn đã tìm thấy ngay không?
B:
いいえ、次の 日 空港から 連絡が あって、取りに 行きました。 Không, ngày hôm sau có liên lạc từ sân bay, tôi đã đi lấy.
A:
そうですか。 Vậy à.
Đáp án ②
2 . 小川さん( )
Đoạn hội thoại:
A:
小川さんは いかがですか。 Bạn Kogawa thì như thế nào?
C:
わたしはね、とられたんですよ。 Tôi hả, tôi bị lấy trộm đấy. お金も カードもね。 Tiền cũng như là thẻ.
A:
どこでですか。 Ở đâu vậy?
C:
グループ旅行の 皆さんと パリで おしゃべりしながら お買い物して「い」たとき。 Ở Pari, lúc vừa mua sắm vừa nói chuyện mọi người trong chuyến du lịch tập thể. いつもは 下着の 中に 入れて「い」るんだけど、 Tôi luôn để vào bên trong đồ lót nhưng mà. その 日は 小さいバッグに 入れて「い」たんですよ。 Ngày hôm đó tôi có để vào túi nhỏ đấy.それでね。 Chuyện là thế đấy.
A:
へえ、大変でしたね。 Vậy à, bạn đã vất vả nhỉ.
C:
ええ、警察に 連絡したり、大使館へ行ったり、もうほんとうに。 Vâng, tôi nào là liên lạc cho cảnh sát, nào là đến Đại sứ quán, thật sự là đã mệt. でも、皆さん、とても 親切でした。 Nhưng mà, mọi người rất là tốt bụng.
Đáp án ④
3 . 鈴木さん( )
Đoạn hội thoại:
A:
鈴木さんは? Còn bạn Suzuki thì sao?
D:
そうですね。 Đúng rồi nhỉ. わたしは 道で 2人の 男に 呼ばれて、 Tôi bị 2 người nam gọi trên đường,. 上着の うしろが 汚れていると 言われたんです。 Bị nói là phía sau áo khác bị dơ,. それで、上着を 脱いだときに、かばんを とられました。 Vì thế khi tôi cởi áo khoác ra thì bị lấy trộm túi xách.
A:
上着は 男たちに 汚されたんですね。 Áo khoác bị bọn con trai làm dơ nhỉ.
D:
ええ、汚しておいて、親切なことを 言いながらとるんですね。 Vâng, vừa nói dơ và lịch sự vừa lấy trộm nhỉ.
A:
気を つけなければなりませんね。 Bạn phải cẩn thận nhé.
D:
ええ。 Vâng. その ときから、気を つけています。 Từ khi đó, tôi đã đang cẩn thận. それからは、特に 問題は ありません。 Sau đó thì không có vấn đề gì đặc biệt.
A:
皆さん、よく気を つけていれば、 Mọi người, nếu hết sức cẩn thận thì. 問題は ないかもしれませんね。 Không chừng sẽ không có vấn đề nhỉ.
皆さん、この工場では 有名な「ドラポン」が 作られています。 Chào mọi người, [Dorapon] nổi tiếng được chế tạo tại nhà máy này. ドラポンは 猫の 形の ロボットで、わたしたちの 会社「トニー」の 若いエンジニアの グループによって 設計されました。 Dorapon được thiết kế bởi nhóm kỹ sư trẻ công ty [Tony] của chúng ta. この工場では、1か月に 300台ぐらい 作られています。 Nhà máy này được chế tạo khoảng 300 cái cho một tháng. 今、ドラポンは いろいろな所で 使われています。 Hiên nay, Dorapon được sử dụng ở nhiều nơi. 特に、小さいや お年寄りが いる家で、とても人気が あります。 Đặc biệt, là rất nổi tiếng ở gia đình có trẻ nhỏ hay người già. ドラポンは いろいろなことが できます。 Dorapon làm được rất nhiều việc. いっしょに 遊べるし、簡単な 仕事も 手伝えます。 Có thể đi chơi cùng hơn nữa có thể trợ giúp những công việc đơn giản. 体が 太いですから、スポーツは 上手では ありませんが、動き方が とてもかわいいと 言われます。 Người ta nói vì cơ thể mập nên thể thao thì không giỏi nhưng mà cách chuyển động rất dễ thương. また、頭が よくて、教えれば、ことばを 覚えますから、 Ngoài ra, vì thông minh nếu chỉ dạy thì sẽ nhớ được ngôn ngữ nên. お話を したり、歌を 歌ったりします。 Vừa nói chuyện vừa hát được. いくら話しても、全然疲れませんから、お年寄りと 何回でも 同じ話が できます。 Dù nói chuyện bao nhiêu thì hoàn toàn không bị mệt nên có thể nói cùng một câu chuyện với người già. 今、ドラポンは 子どもと お年寄りの「いちばんの お友達」と 呼ばれて、 Hiện nay, Dorapon được gọi là [người bạn thân nhất] của bọn trẻ và người già. 最近、ファンクラブが 作られました。 Gần đây, câu lạc bộ người hâm mộ đã được thành lập. ドラポンで 世界は ひとつ…… Thế giới với Dorapon là một trong những……. これが わたしたち、トニーの 有名です。 Đây là sự nổi tiếng của Tony chúng ta.
皆さん、あの ビルを 見て ください。 Mọi người, hãy nhìn cao ốc kia. あれは 国際子ども 図書館です。 Cái đó là thư viện của thiếu nhi quốc tế. 日本の 建築家、安藤忠雄によって 設計されました。 Được thiết kế bởi nhà kiến trúc Nhật Bản Andou Tadao.
B:
へえ、前に 白い傘が 立っていますね。 Vâng, có cây dù màu trắng dựng đằng trước nhỉ. おもしろいデザインですね。 Một thiết kế hay nhỉ.
Đáp án d 設計した
2 . 鳥羽僧正が( )を( )。
Đoạn hội thoại:
A:
この 絵には いろいろな 動物が かかれていますね。 Bức tranh này được vẽ nhiều động vật nhỉ. これは 900年ぐらいまえに、鳥羽僧正と いう人によって かかれました。 Cái này được vẽ bởi Toba Soujou cách đây khoảng 900 năm. 日本で いちばん初めにかかれた漫画だと 言われています。 Người ta nói là một bức tranh được vẽ đầu tiên nhất ở Nhật Bản.
B:
へえ、すごいですね。 Vậy à, tuyệt vời nhỉ.
Đáp án b かいた
3 . 武満徹が( )を( )。
Đoạn hội thoại:
A:
きょうは 日本の 音楽を 紹介しましょう。 Hôm nay, chúng ta sẽ giới thiệu âm nhạc Nhật Bản. これは 日本の 有名な 作曲家、武満徹によって 作られた曲です。 Đây là ca khúc được sáng tác bởi Takemitsu Tooru nhà soạn nhạc nổi tiếng Nhật Bản. 日本の 尺八が 使われています。 Được sử dụng sáo trúc của Nhật Bản.
B:
おもしろい音ですね。 Âm thanh thú vị nhỉ.
Đáp án a 作った
4 . 屋井先蔵が( )を( )。
Đoạn hội thoại:
A:
きょうは 電池の 歴史について 話しましょう。 Hôm nay chúng ta nói chuyện về lịch sử pin. 皆さん、今使われている電池と 同じものは 日本人によって 発明されたんですよ。 Mọi người, đồ vật giống với pin được sử dụng hiện giờ được phát hiện bởi người Nhật đấy.
B:
ほんとうですか。 Thật không vậy?
A:
ええ、1885年に 屋井先蔵と いう人が 初めて 作りました。 Vâng, một người tên là Yai Senzou đã chế tạo lần đầu tiên vào năm 1885. でも、そのとき、日本には 電池で 動く製品が ありませんでしたから、 Nhưng mà, khi đó ở Nhật Bản vì chưa có sản phẩm hoạt động bằng pin nên. 全然売れなかったんです。 Đã hoàn toàn không bán được.
B:
へえ、電池が あっても 製品が なかったんですか。 Vậy à, mặc dù có pin nhưng không có sản phẩm phải không?
Đáp án c 発明した
5 . 鈴木梅太郎が( )を( )。
Đoạn hội thoại:
A:
皆さん、ピタミンは 体にとても 大切ですね。 Chào mọi người, Vitamin rất quan trọng đến sức khỏe đấy.
B:
はい、A、B、C……いろいろあります。 Vâng, có nhiều loại A, B, C…….
A:
特に ピタミンB1は、疲れたとき、飲むといいと 言われています。 Người ta nói đặc biệt là Vitamin B1 khi mệt mà uống là tốt. ピタミンB1は 日本人の 研究者、鈴木梅太郎によって、1910年に 発見されました。 Vitamin B1 được phát hiện vào năm 1910 do nhà nghiên cứu người Nhật Bản Suzuki Umetarou.
B:
へえ、日本で 発見されたんですか。 Vậy à, được phát hiện ở Nhật Bản à.