あのう、週末に 外国から お客さんが 来るんですが、 Dạ, có khách hàng đến từ nước ngoài vào cuối tuần này. わたしの うちは とても汚いんです。 Nhà của tôi rất dơ. だれか 掃除を してくれる人は いませんか。 Có ai đó vệ sinh giùm tôi không ạ?
B:
かしこまりました。 Tôi đã hiểu rồi. いい人が いますよ。 Có người được đấy. 彼は 掃除を するのが 大好きで、掃除を 始めたら、 Anh ấy rất thích làm vệ sinh, khi bắt đầu làm vệ sinh. 食事を するのも 忘れて しまうんです。 Thì anh ấy quên cả dùng bữa nữa.
A:
特に おふろと 台所が 汚れています。 Đặc biệt là bồn tắm và nhà bếp đang bị dơ.
B:
大丈夫です。 Không sao đâu. 彼なら、全部掃除して くれます。 Nếu là anh ấy thì sẽ vệ sinh toàn bộ cho cậu.
Đáp án d ③ b
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
あのう、わたし、毎日うちへ 帰るのが 遅いんです。 Ư…m… Tôi, mỗi ngày về nhà trễ. それで、犬を 散歩に 連れて 行く時間が ありません。 Vì thế, tôi không có thời gian dẫn chó đi dạo.
B:
犬の 散歩ですね。 Con chó đi dạo nhỉ. 大きい犬ですか。 Con chó lớn không?
A:
ええ、この ぐらいです。 Vâng, khoảng cỡ này.
B:
かなり大きいですね。 Hơi lớn nhỉ. あ、ちょうどいい人が いますよ。 A, vừa đúng lúc có người thích hợp đấy. 彼は 動物と 遊ぶのが とても好きなんですよ。 Anh ấy rất thích chơi với thú vật đấy.
Đáp án b ② a
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
すみません。 Xin lỗi. 来週、旅行に 行くんですが、 Tuần sau, tôi đi du lịch. おばあちゃんの ごはんを 作ってくれる人を お願いしたいんです。 Tôi muốn nhờ một người nấu cơm cho bà giùm tôi. 1週間です。 1 tuần.
B:
1週間ですね。 1 tuần nhỉ.
A:
それから、食事のあとで、いっしょに おしゃべりもして もらいたいんですけど。 Và nữa, sau khi dùng bữa xong, tôi muốn nhờ (người đó) nói chuyện cùng (bà).
B:
大丈夫です。 Không sao đâu. おじいちゃんや おばあちゃんと 話すのが 好きで、料理が 上手な人が います。 Có một người nấu ăn giỏi lại thích trò chuyện với ông già, bà già.
Đáp án f ④ a
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
すみません。 Xin lỗi. 先週この町に 来たんですけど、 Tuần trước tôi đã đến thành phố này nhưng mà. 引越しの 荷物が なかなか片付かないんです。 vẫn chưa sắp xếp được hành lý chuyển nhà đến.
B:
そうですか。 Vậy à…. 引越しは 大変ですからね。 Vì chuyển nhà vất vả nhỉ.
A:
だれか 手伝って くれる人を お願いしたいんですが。 Tôi muốn nhờ một người nào đó hỗ trợ giùm tôi.
B:
わかりました。 Tôi đã biết rồi. ちょうど いい人が いますよ。 Vừa đúng có người thích hợp đấy. 力が あって、物を 整理するのが 速くて、上手な 社員です。 Một nhân viên giỏi có thể lực, dọn dẹp đồ vật nhanh.
A:
じゃ、よろしくお願いします。 Vậy thì, rất mong được sự giúp đỡ của anh/chị.
あしたの 会議の ことは もうパワー電気に 知らせて ありますか。 Cuộc họp ngày mai bạn đã thông báo cho công ty điện lực Power chưa?
B:
はい、きのう知らせました。 Vâng, tôi đã thông báo hôm qua. 時間は 10時から、 Thời gian từ 10 giờ,. 場所は 3階の 会議室で。 Địa điểm tại phòng họp tầng 3.
A:
会議は 英語ですると 言いましたか。 Cuộc họp đã nói là làm bằng tiếng anh phải không?
B:
はい、伝えました。 Vâng, tôi đã truyền đạt rồi.
A:
会議の 資料は? 送って ありますね。 Tài liệu cuộc họp thì sao? Có gởi rồi nhỉ.
B:
はい、もちろんです。 Vâng, tất nhiên rồi. あ、カタログを 入れるのを 忘れました。 A, Tôi đã quên để Catalogue.
A:
しかたが ないね。 Không còn cách nào nhỉ. 今から 送っても、間に 合わないから、あした渡せば いいですよ。 Dù gởi từ bây giờ thì cũng không kịp nên nếu ngày mai đưa thì cũng được đấy. それから、きのう 帰るとき、コピー機の 電源を 切るのを 忘れましたね。 Và nữa, hôm qua khi về tôi đã quên tắt nguồn điện máy copy.
B:
え? そうですか。 Hả?vậy à?
A:
またむだな 電気を 使って……。 Lại sử dụng điện lãng phí……. 気をつけて くださいよ。 Hãy chú ý nhé.
ミラーさん、日本にも 恐竜が いたのを 知っていますか。 Bạn Miller có biết ở Nhật cũng có khủng long không?
B:
ほんとうですか。 Thật vậy sao?どこに いたんですか。 Có ở đâu?
A:
いろいろな 所です。 Nhiều nơi. 福井県に 恐竜の 博物館が ありますよ。 Có viện bảo tàng khủng long ở tỉnh Fukui đấy.
B:
それは すばらしい。 Điều này thật tuyệt vời. わたしは 恐竜が 好きですから、ぜひ見に 行きたいです。 Tôi nhất định muốn đi để xem vì tôi thích khủng long.
Đáp án 恐竜 福井県
2 . 京都の 町は( )の西安と 同じデザインだ。 京都の ほうが( )。
Đoạn hội thoại:
A:
ミラーさん、京都の 町は 中国の 町を 研究して 作られたのを 知っていますか。 Bạn Miller có biết thành phố Kyoto được lập ra thông qua nghiên cứu thành phố Trung Quốc không?
B:
いいえ、知りませんでした。 Không, tôi không biết.
A:
中国の町と 同じデザインなんですよ。 Thiết kế giống với thành phố Trung Quốc đấy.
B:
へえ、中国の どこの 町ですか。 Vậy à, thành phố nào của Trung Quốc vậy?
A:
西安です。 Là Seian. 京都より ずっと大きいですが。 Lớn hơn hẳn Kyoto.
B:
へえ。おもしろいですね。 Vậy à, thú vị nhỉ. 今晩インターネットで、西安 について 調べます。 Tối nay tôi sẽ tra trên mạng về Seian.
Đáp án 中国 小さい
3 . ( )は昔、琉球王国という国だった。 明治時代に( )になった。
Đoạn hội thoại:
A:
ミラーさん、昔 沖縄は 1つの 国だったのを 知っていますか。 Bạn Miller có biết Okinawa ngày xưa là một đất nước không?
B:
ほんとうですか。 Thật vậy sao? 国の 名前は 何ですか。 Tên của nước là gì vậy?
A:
琉球王国です。 Nước Ryukyu King dom.
B:
へえ。 Vậy à. いつ日本に なったんですか。 Khi nào nó trở thành Nhật Bản vậy?
A:
明治時代に なって からですよ。 Từ thời đại Minh Trị đấy.
B:
そうですか。 Vậy à. 知りませんでした。 Tôi đã biết rồi. わたしは まだ沖縄へ 行ったことが ありませんから、 Tôi chưa từng đi đến Okinawa nên. 一度行って、いろいろ見たり、聞いたりしたいです。 Tôi muốn đi một lần để nghe và ngắm nhiều thứ.
みんなの クイズの 時間です。 Là thời gian câu đố của mọi người. では、始めましょう。 Vậy thì, chúng ta bắt đầu. 中国から 日本に 仏教が 来たのは 700年ごろです。 Phật giáo từ Trung Quốc du nhập vào Nhật Bản là khoảng năm 700. でも、仏教が生まれたのは 中国ではありません。 Nhưng nơi Phật giáo sinh ra không phải ở Trung Quốc. 仏教が 生まれたのは どこの 国ですか。 Phật giáo được sinh ra là đất nước nào?
B:
タイは 仏教の 人が 多いですね。 Thái Lan có nhiều người Phật giáo nhỉ. タイですか。 Là Thái Lan phải không?
A:
いいえ。 Không phải. ヒントです。 Đây là lời gợi ý. とても古い国です。 Một đất nước rất cổ. インダス川から その 国の 名前が できたと 言われています。 Người ta nói tên của đất nước đó hình thành từ con sông Indus.
Đáp án b
2 . {a. 120年まえ b. 1,200年まえ c. 12,000年まえ}
Đoạn hội thoại:
A:
皆さん、源氏物語を 知っていますか。 Mọi người có biết truyện Genji không? 世界の 長い小説の 中で、いちばん古いものです。 Là truyện cổ nhất trong số các tiểu thuyết dài của thế giới. 書いたのは 紫式部と いう女の 人です。 Truyện được viết do người phụ nữ tên là Marasaki Shikibu. では、書かれたのは 今から 何年まえですか。 Vậy thì truyện được viết cách đây bao nhiêu năm tính từ bây giờ.
B:
えー? わかりません。 Hả?tôi không biết.
A:
じゃ、ヒントを 言います。 Vậy thì, tôi sẽ nói lời gợi ý. ひらがなが できたのは 800年ごろですね。 Chữ Hiragana được hình thành vào khoảng năm 800 nhỉ. 源氏物語は ひらがなが できたあとで、書かれました。 Truyện Genji được viết sau khi chữ Hiragana được hình thành.
Đáp án b
3 . {a. メキシコ b. スペイン c. フィリピン}
Đoạn hội thoại:
A:
音楽の 問題です。 Đây là vấn đề âm nhạc. まず聞いて ください。 Trước tiên hãy nghe nhé. チョウチョの 歌です。 Là ca khúc Choucho. これは 世界の いろいろな国で 歌われて います。 Ca khúc này được hát bởi nhiều quốc gia trên thế giới. 皆さんたことが ありますね。 Mọi người đã từng nghe nhỉ. じゃ、この 曲が 生まれたのは どこですか。 Vậy thì, ca khúc này được sinh ra ở đâu?
B:
え? Hả? 日本じゃないんですか。 Không phải ở Nhật Bản sao?
A:
ええ、日本じゃありません。 Vâng, không phải ở Nhật Bản.
B:
あ、アメリカの 人が 歌っていました。 À, người Mỹ đã hát rồi. 聞いたことが あります。 Tôi đã từng nghe.
A:
いいえ、アメリカじゃありません。 Không, không phải ở Mỹ. ヒントを 言います。 Tôi sẽ nói lời gợi ý. ヨーロッパの 国です。 Là nước Châu Âu.
Đáp án b
4 . {a. テレビ b. 自転車 c. 漫画}
Đoạn hội thoại:
A:
日本から 世界中に いろいろなものが 輸出されています。 Nhiều đồ vật trên thế giới được xuất khẩu từ Nhật Bản. その 中で、特に 子どもたちに 人気が あるものは 何ですか。 Trong đó, đặc biệt là đồ mà bọn trẻ hâm mộ là cái gì?
B:
車ですか。 Là xe hơi phải không?
A:
いいえ、違います。 Không, không phải. ヒントです。 Đây là lời gợi ý. これが 好きになって、日本語の 勉強を 始めた人が たくさん います。 Vì thích cái này mà nhiều người bắt đầu học tiếng Nhật.