Đề bài :
この薬は熱をさげ、のどのはれをおさえ、せきをしずめます。食事のあと30分いないにお飲みください。おとな(15さい以上)は一日三回2じょうです。7さいから14さいまでのお子さんはおとなの半分の量をお飲みください。また6さい以下のお子さんは子供ようをお飲みください。
なおこの薬を飲むと眠くなることがありますので、お車の運転はなさらないでください。
いつ飲めばいいですか。
1.ごはんを食べる30分まえに飲む。
2.ごはんを食べた30分あとに飲む。
3.薬を飲んで30分いないにごはんを食べる。
4.ごはんを食べて30分いないに薬を飲む。
Ngữ pháp của bài :
► 普通形+と、~:Hễ mà, khi…thì…, Nếu…thì
♦ Lưu ý 1: Không dùng với thì quá khứ ở vế đứng trước と
♦ Lưu ý 2: Vế sau “と”không dùng để biểu cảm, hàm ý cảm xúc của người nói (mời mọc, yêu cầu, ra lệnh, cảm thán,…)
► Vてください:Hãy làm…
♦ Dùng khi ra lệnh, yêu cầu, hướng dẫn, không dùng nói với người ở cấp bậc trên
Xem từ vựng của bài
Từ vựng
Kanji
Loại
Âm Hán
Nghĩa
のみかた
飲み方
(n)
cách uống thuốc
のど
(n)
họng
はれ
(n)
sưng
せき
(n)
ho
しずめる
(v)
làm giảm
しょくじ
食事
(n)
THỰC SỰ
bữa ăn
じょう
(n)
viên
はんぶん
半分
(n)
BÁN PHÂN
một nửa
りょう
量
(n)
LƯỢNG
khối lượng
ねむい
眠い
(adj)
MIÊN
buồn ngủ
うんてん
運転
(n,v)
VẬN CHUYỂN
lái xe
なさる
(v)
làm (kính ngữ)
Thuốc này hạ sốt, giảm đau họng, giảm ho.
Hãy uống trong vòng 30 phút sau khi ăn.
Người lớn (từ 15 tuổi trở lên), ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên.
Trẻ em từ 7 đến 14 tuổi, uống ½ liều lượng của người lớn.
Trẻ dưới 6 tuổi uống loại dành riêng cho trẻ nhỏ.
Ngoài ra, uống thuốc này vào sẽ gây buồn ngủ, nên xin đừng lái xe.
Uống thuốc khi nào thì tốt?
1 Uống trước khi ăn 30 phút.
2 Uống sau khi ăn 30 phút.
3 Uống thuốc xong, trong vòng 30 phút thì ăn cơm.
4 Ăn cơm xong, trong vòng 30 phút thì uống thuốc.