Đề bài :
「バス」
年を とった 人に なるべく 外に 出て もらおうと、ある 市で 小さな バスを 走らせる ことに しました。その バスは、ふつうの バスが 通らない 場所や せまい 道を 走ります。止まる 場所も たくさん あります。それに 1人 100円です。これは ふつうの バスの 半分ぐらいの ねだんです。
はじめは 市から たくさん お金を もらわなければ バスを 走らせることは できないと 考えられて いました。でも 安いから、近くに 行くのにも バスに 乗る 人が ふえました。いろいろな 人が バスを 使って います。それで 市の お金を 使わなくても すんで います。
今では いろいろな 町や 市で この ような バスが 走って います。
問題1 市は どんな バスを 走らせる ことに しましたか。
1 年 とった 人だけを 乗せる ための バスです。
2 市の 人だけを 乗せる ための バスです。
3 せまい 道でも 通れる 小さい バスです。
4 100円で 市の 中の すべてを 通る バスです。
問題2 この バスについて 何と 言って いますか。
1 バスの おかげで 年を とった 人が 外に 出るように なりました。
2 お金が 足りないので 市が はらって います。
3 いつも こんで いるので みんな こまって います。
4 思って いたより おきゃくが いたので 市から お金を もらって いません。
「バス」
Xe buýt
Khi cho người lớn tuổi đi ra ngoài, tôi quyết định cố gắng để cho các cụ đi bằng xe buýt nhỏ trong một thành phố nọ.
Xe buýt đó chạy trên các con đường nhỏ và những nơi các xe buýt thông thường không thể đi qua.
Cũng có nhiều bến dừng.
Hơn nữa 100 yen / người.
Giá này khoảng phân nửa xe buýt bình thường.
Ban đầu nếu không nhận nhiều tiền từ thành phố thì tôi nghĩ rằng không thể khiến các xe buýt chạy được.
Nhưng vì giá rẻ nên số người đi xe buýt để đi những nơi gần đã tăng lên.
Nhiều người đang sử dụng xe buýt.
Vì vậy không sử dụng tiền của thành phố cũng được.
Hiện tại các xe buýt như thế này đang chạy tại nhiều thành phố và thị trấn.
問題1 Thành phố đã quyết định cho các xe buýt như thế nào chạy.
1 Xe buýt chỉ để người lớn tuổi đi.
2 Xe buýt chỉ để người trong thành phố đi.
3 Xe buýt nhỏ có thể đi qua các con đường hẹp.
4 Xe buýt có thể đi qua tất các đường trong thành phố chỉ với 100 yen.
Đáp án 3
問題2 Nói gì về xe buýt này?
1 Nhờ vào xe buýt mà những người lớn tuổi đã có thể đi ra ngoài.
2 Vì không đủ tiền nên thành phố chi trả.
3 Vì lúc nào cũng đông đúc nên ai cũng lo lắng.
4 Vì có nhiều khách hơn đã nghĩ nên không nhận tiền của thành phố.
Đáp án 4