Đề bài :
「デパート」
長い 間 日本人は ふつうの 生活を して いる人が ほとんどでした。しかし さいきんは お金持ちの そうでない 人に 分かれて きたようです。ですから 洋服も その ほかの 物も とても 安いものから 高いものまで 売られて います。デパートや 銀行も お金持ちの( ___ )サービスを 始める ところが 出て きました。たとえば ある デパートでは 特別な お客が ゆっくり 休む ことが できる へやや 飲み物の サービス、いっしょに 買い物に ついて 回る 店員を 用意して います。特別に されたいと いう お客の 気持ちを 考えた やり方です。お金持ちの ほうが たくさん 物を 買って くれると いう ことなのでしょう。
問題1( ___ )の 中に てきとうな ことばを 入れなさい。
1 ためだけの
2 ばかりの
3 ためばかりの
4 だけのため
問題2 さいきんの デパートは どう なりましたか。
1 お金持ち以外 サービスしないように なりました。
2 お金持ちだけが 来るように なりました。
3 たくさん 買ったとき うけられる 特別な サービスを 始めました。
4 特別な お客だけ 特別な サービスを する ところも 出て きました。
「デパート」
Cửa hàng bách hoá
Trong một thời gian dài, người Nhật hầu hết sống một cuộc sống bình thường.
Tuy nhiên, gần đây dường như đã chia thành người giàu và người không giàu.
Vì vậy người ta bán quần áo cũng như những thứ khác từ loại rất rẻ đến loại đắt tiền.
Cửa hàng bách hoá cũng như ngân hàng cũng đã xuất hiện nhiều nơi mở các dịch vụ ( ) người giàu.
Chẳng hạn tại cửa hàng nọ, người ta chuẩn bị những nhân viên đi mua sắm cùng, dịch vụ thức uống, hay những căn phòng mà những người khách đặc biệt có thể thong thả nghỉ ngơi.
Cách làm suy nghĩ đến cảm xúc của khách hàng, muốn làm gì một cách đặc biệt.
Có lẽ là người giàu sẽ mua nhiều đồ cho mình.
問題1( ___ ) Điền từ thích hợp vào dấu ngoặc.
1 chỉ vì
2 chỉ có
3 chỉ toàn vì
4 vì chỉ
Đáp án 1
問題2 Các cửa hàng bách hoá gần đây trở nên như thế nào?
1 Chỉ có những dịch vụ cho người giàu.
2 Chỉ người giàu mới đến.
3 Bắt đầu có những dịch vụ đặc biệt có thể nhận được khi mua sắm nhiều.
4 Có nhiều nơi cung cấp dịch vụ đặc biệt chỉ dành cho các khách hàng đặc biệt.
Đáp án 4