あ、危ない。 A, nguy hiểm. 機械を 止めろ。 Hãy dừng máy lại. リン君、どう したんだ。 Bạn Lee, có vấn đề gì vậy?
B:
すみません、課長。 Xin lỗi, phó phòng. 実は、頭が とても 痛いんです。 Thú thật là tôi rất nhức đầu.
A:
じゃ、しばらく休憩しろよ。 Vậy thì, hãy nghỉ ngơi một lát nhé.
B:
でも、まだ仕事が 終わりませんから、 Nhưng mà, vì công việc vẫn chưa xong nên. もう少し 続けます。 Sẽ tiếp tục làm một chút nữa.
A:
そんなに 頑張らなくても いいよ。 Bạn không cần phải cố gắng như thế đâu. 仕事は あとでいいから、ちょっと 休めよ。 Công việc nếu làm sau cũng được, hãy nghỉ ngơi một chút đi.
B:
はい。 Vâng.
Đáp án a
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
さあ、リン君、今度は 君が 投げろ。 Bạn Lee, lần này đến cậu hãy ném đi.
B:
はい! Vâng!.
A:
リン君、今のは だめだ。 Bạn Lee lần này không được. 強いボールを 投げろ! Hãy ném banh thật mạnh vào !.
B:
ああ、もう投げられません。 A, vẫn chưa ném được. 手が 痛いです。 Tay bị nhức.
A:
もう少しよ。 Hãy tiếp tục thêm một chút nhé. 頑張れ。 Cố gắng lên.
B:
はい。 Vâng.
Đáp án a
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
いい店だったね。 Cửa hàng được nhỉ. 料理も おいしかったね。 Thức ăn cũng ngon nữa nhỉ.
B:
うちまで 送りますよ。 Tôi sẽ chở sếp về đến tận nhà. 僕、車で 来ましたから。 Vì đi bằng xe hơi đến.
A:
え、君、確か、お酒を 飲んだね。 À, cậu, nếu tôi nhớ không nhầm thì cậu đã uống rượu nhỉ.
B:
少しだけです。 Chỉ một chút thôi à.
A:
だめだめ。 Không được, không được. お酒を 飲んだら、車に 乗っては いけないよ。 Nếu uống rượu thì không được lái xe hơi đâu đấy. 車は ここに 置いて、君も 電車で 帰れよ。 Xe hơi để chỗ này, cậu hãy về nhà bằng xe điện nhé.
B:
はい。 Vâng.
Đáp án b
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
もうすぐ クリスマスだね。 Sắp đến giáng sinh nhỉ. リン君は どうするの? Bạn Lynn có vấn đề gì không vậy?
B:
ええ、彼女と……。 Vâng, với cô ấy…….
A:
へえ、いいなあ。 Um… được nhỉ. 早く 結婚しろよ。 Hãy kết hôn nhanh đi.
B:
はい。 Vâng. クリスマスに 申し込む つもりです。 Tôi dự định sẽ cầu hôn vào giáng sinh.
小川さん、ポストに こんな紙が 入っていたんですけど、 Bạn Kogawa, có tờ giấy như thế này trong hộp thư nhưng mà. これは 何と 読むんですか。 Cái này đọc là gì vậy?
B:
これは「ごふざいれんらくひょう」と読むの。 Cái này đọc là [Gofuzai renrakuhyo] (phiếu liên lạc khi vắng mặt). ケリーさんが いないときに 荷物を 持って来たから、ここに 連絡して くださいと いう意味よ。 Có nghĩa là nếu đem hành lý đến khi không có mặt bạn Keri thì hãy liên lạc vào chỗ này.
A:
電話番号は どこに 書いて ありますか。 Số điện thoại có viết ở đâu?
B:
えーと、これね。 Um…, cái này nhỉ.
Đáp án ① a
2 . (){a. 店へ持って行く b. 洗濯機で洗う}
Đoạn hội thoại:
A:
ねえ、小川さん、このシャツ、洗濯機で 洗っても 大丈夫ですか? Này, bạn Ogawa, áo sơ mi này nếu giặt bằng máy giặt thì không bị sao chứ?
B:
ちょっと 見せて。 Hãy nhìn một chút này. あ、だめね。 A, không được nhỉ. ここに 洗濯機で 洗ってはいけないと 書いてあるでしょう? Có ghi là không được giặt bằng máy giặt ở chỗ này?
A:
じゃ、どうしたら いいんですか。 Vậy thì, nếu làm như thế nào thì được?
B:
クリーニング屋へ 持って行ったらいいわ。 Nếu đem đến tiệm giặt ủi là được đấy.
Đáp án ⑤ a
3 . (){a. 銀行へ行く b. コンビニで払う}
Đoạn hội thoại:
A:
小川さん、こんな手紙が 来たんですけど、 Bạn Kogawa, lá thư này đã đến nhưng mà. これは 何とんですか。 Cái này đọc là gì vậy?
B:
これは「ふりこみようし」と 読むの。 Cái này đọc là [Furikomiyoshi] (phiếu chuyển khoản). ケリーさん、携帯電話を 使っているでしょう? Bạn Keri có sử dụng điện thoại di động không? この 紙を 銀行へ 持って行って、お金を 払ってください、という意味よ。 Có nghĩa là hãy mang tờ giấy này đến Ngân hàng và trả tiền đấy.
A:
3時までに 銀行へ 行けないんですけど……。 Tôi không thể đi đến Ngân hàng đến trước 3 giờ nhưng mà…….
B:
あ、コンビニでも 大丈夫よ。 A, ngay cả quầy tạp hóa cũng không sao đấy.
Đáp án ④ b
4 . ( ){a. 飲む b. 持てる }
Đoạn hội thoại:
A:
小川さん、この牛乳、全然 おいしくないんです。 Bạn Kogawa, sữa này hoàn toàn không ngon.
B:
ちょっと見せて。 Hãy nhìn một chút này. あ、これは だめよ。 A, cái này không được đấy. 4日までに 飲んで くださいと 書いてあるわ。 Có ghi là hãy uống đến trước ngày 4. きょうは 8日でしょう? Hôm nay là ngày 8 phải không? いつ 買ったの? Đã mua khi nào vậy?
A:
1週間ぐらいまえだったと 思います。 Tôi nghĩ cách đây khoảng 1 tuần.
IMCのミラーですが、 Tôi là Miller thuộc công ty IMC. シュミットさんは いらっしゃいますか。 Bạn Schmidt có ở đây không ạ?
A:
あ、ミラーさん、いつも お世話に なって います。 A, chào bạn Miller, lúc nào cũng được sự hỗ trợ của bạn. シュミットは 今、さくら大学へ 行って います。 Bạn Schimdt bây giờ đang đến Đại học Sakura.
B:
じゃ、すみませんが、 Vậy thì, xin lỗi. あしたの 会議ですが、朝は しない、午後1時から 始めると 伝えて いただけませんか。 làm ơn truyền đạt lại giùm tôi là cuộc họp ngày mai buổi sáng không thực hiện, sẽ bắt đầu từ 1 giờ chiều.
A:
はい、わかりました。 Vâng, tôi đã hiểu rồi. 伝えて おきます。 Tôi sẽ truyền đạt lại.
Đáp án a
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
IMCでございます。 Đây là công ty IMC.
B:
ミラーですが。おはようございます。 Chào bạn Miller (chào buổi sáng).
A:
あ、ミラーさん、おはようございます。 A, bạn Miller, xin chảo bạn.
B:
あのう、鈴木さんは いらっしゃいますか。 Xin hỏi, bạn Suzuki có ở đây không ạ?
A:
今、席を 外していますが……どうしましょうか。 Bây giờ bạn đó không có ở đây… Có vấn đề gì không ạ?
B:
じゃ、ミラーに、あ、違います。 Vậy thì cho gặp Miller, à, không phải. 松本部長に 連絡してください、と伝えて いただけませんか。 Làm ơn truyền đạt lại là hãy liên lạc cho Trưởng phòng Matsumoto được không?
A:
はい、わかりました。 Vâng, tôi đã biết rồi.
Đáp án b
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
IMCでございます。 Đây là công ty IMC.
B:
あのう、ミラーですが、電車が 遅れて いるんです。 Um.. . Tôi là Miller. Tôi bị trễ chuyến xe điện. すみませんが、課長に 少しと 伝えて いただけませんか。 Xin lỗi, làm ơn truyền đạt lại với phó phòng là tôi sẽ đến trễ một chút được không ạ?
A:
どのくらい遅れますか。 Bạn trễ khoảng bao lâu?
B:
そうですね。 Đúng thế nhỉ. 10分、いいえ、20分ぐらい遅れると 思います。 Tôi nghĩ trễ khoảng 10 phút; không, khoảng 20 phút.
A:
はい、そう 伝えて おきます。 Vâng, tôi sẽ truyền đạt lại như thế.
Đáp án c
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
おはようテレビでございます。 Đây là truyền hình chào buổi sáng.
B:
木村いずみさんは いらっしゃいますか。 Bạn Kimura izumi có ở đây không ạ?
A:
今、会議中ですが。 Bây giờ, đang họp.
B:
何時に 終わりますか。 Sẽ kết thúc vào lúc mấy giờ?
A:
失礼ですが、どなたですか。 Xin lỗi, bạn là ai vậy?
B:
あ、すみません。 A, xin lỗi,. マイク・ミラーと 申しますが。 Tôi tên là Miker Miller.
A:
ミラーさんですね。 Bạn Miller nhỉ. 会議は 5時ごろまでだと 思います。 Tôi nghĩ cuộc họp đến khoảng 5 giờ.
B:
じゃ、あとで もう一度 電話すると 伝えて いただけませんか。 Vậy thì, làm ơn truyền đạt lại là tôi sẽ gọi lai sau nhé.
A:
はい、そう伝えて おきます。 Vâng, tôi sẽ truyền đạt lại như thế.