Tự học kanji
配
Phối
Chữ 配 : Một người lo lắng quy xuống để giao rượu
Cách đọc theo âm Onyomi: ぱい, はい
Cách đọc theo âm Kunyomi: くば
Những từ thường có chứa chữ 配:
心配する(しんぱいする): Lo lắng
配る(くばる): Phân phối
配達(はいたつ): Giao hàng
支配(しはい): Chi phối
配偶者(はいぐうしゃ): Vợ (Chồng)
支配人(しはいにん): Quản lí
宅配便(たくはいびん): Dịch vụ giao hàng tận nhà
有
Hữu
Chữ 有 : Mặt trăng có tồn tại mà không ai chạm tới.
Cách đọc theo âm Onyomi: ゆう,う
Cách đọc theo âm Kunyomi: あ
Những từ thường có chứa chữ 有:
有名な(ゆうめいな): Nổi tiếng
有る(ある): Có, tồn tại
有料(ゆうりょう): Có phí
有利な(ゆうりな): Có lợi
有効な(ゆうこうな): Hữu hiệu
有能な(ゆうのうな): Tài năng
有り難い(ありがたい): Cảm ơn
有無(うむ): Có hay không có
医
Y
Chữ 医 : Bác sĩ trị người bệnh bị tên bắn.
Cách đọc theo âm Onyomi: い
Cách đọc theo âm Kunyomi:
Những từ thường có chứa chữ 医:
医者(いしゃ): Y tá
医学(いがく): Y học
歯医者(はいしゃ): Bác sĩ nha khoa
医院(いいん): Y viện
医療(いりょう): Trị liệu
医師(いし): Bác sĩ
医薬品(いやくひん): Sản phẩm y dược
始
Thuỷ
Chữ 始 : Khi tôi bắt đầu đứng lên bệ nói thì cô ấy nhìn tôi.
Cách đọc theo âm Onyomi: し
Cách đọc theo âm Kunyomi: はじ
Những từ thường có chứa chữ 始:
始める(はじめる): Bắt đầu ( tha động từ)
始まる(はじまる): Bắt đầu(Tự động từ)
開始する(かいしする): Bắt đầu ( cái gì đó)
始終(しじゅう): Từ đầu tới cuối
始発(しはつ): Chuyến tàu đầu tiên
原始的な(げんしてきな): Nguyên thủy
研
Nghiên
Chữ 研 : Tôi ngồi lên cái cổng đền để lau viên đá.
Cách đọc theo âm Onyomi: けん
Cách đọc theo âm Kunyomi: と
Những từ thường có chứa chữ 研:
研究(けんきゅう): Nghiên cứu
研究者(けんきゅうしゃ): Nhà nghiên cứu
研究所(けんきゅうじょ): Viện nghiên cứu
研修(けんしゅう): Tu nghiệp
研ぐ(とぐ): Vót nhọn, làm cho nhọn
Hiragana : ―だんめ
Nghĩa của từ : giá thứ -, tầng thứ - (「だん」 được dùng cho giá sách v.v.)