Ngữ pháp
I.
Vます
Aい すぎます
Aな
Dùng để chỉ trạng thái của sự vật, hành vi vượt quá mức độ. Thường sử dụng với nghĩa xấu, là những việc mình không mong muốn.
Thể て của すぎます là すぎて
れい:
このうちは やちんが たかすぎます。
Căn nhà này tiền thuê nhà quá cao.
このせつめいしょは ふくざつすぎて、わかりません。
Sách giải thích này quá phức tạp nên không hiểu.
II.
Vます やすいです
にくいです
+「やすい/にくいです」kết hợp với động từ ý chí mang ý nghĩa là làm việc nào đó thì dễ hay là làm việc nào đó thì khó.
れい:
このじしょは じが おおきくて、みやすいです。
Từ điển này chữ to nên dễ xem.
このくすりは にがくて、のみにくいです。
Thuốc này đắng nên khó uống.
+ 「やすい/にくいです」kết hợp với động từ vô ý chí mang ý nghĩa là dễ xảy ra khuynh hướng đó hay là khó xảy ra khuynh hướng đó.
れい:
あきは てんきが よく かわりやすいです。
Mùa thu thì thời tiết dễ thay đổi.
この コップは じょうぶで、われにくいです。
Tách này chắc chắn nên khó vỡ.
III.
Aいく
Aな に します
Nに
+ 「~く/~に なります」( bài 19 ) chỉ sự vật, sự việc chuyển biến sang trạng thái nào đó.「~く/~に します」ở bài này chỉ 1 người nào đó đã làm đối tượng chuyển biến sang 1 trạng thái nào đó chứ không phải là sự biến đổi tự nhiên.
れい:
うしろの かみが ながいですから、みじかく してください。
Vì tóc ở phía sau dài nên hãy làm cho nó ngắn đi.
せつめいが ふくざつですから、かんたんに してください。
Vì giải thích phức tạp nên hãy làm cho nó đơn giản đi.
ごはんの りょうが おおいですから、はんぶんに してください。
Vì lượng cơm nhiều nên hãy giảm bớt 1 nửa.
+ Ngoài ra 「Nに します」 cũng được dùng để chỉ sự quyết định, sự lựa chọn.
れい:
ばんごはんは カレーライスに します。
Bữa tối thì quyết định là món cơm càri.
IV
Aい く V
Aな に
Đây là cách để chuyển tính từ thành trạng từ.
れい:
りゆうを くわしく せつめいしました。
Đã giải thích lý do 1 cách chi tiết.
じを ていねいに かいてください。
Hãy viết chữ cho ngay ngắn, đàng hoàng.
Hiragana : きそく
Nghĩa của từ : quy tắc, kỷ luật