Ngữ pháp
I.
Vふつうけい
Aい か、~
A(な) ふつうけい
N ( だ )
かいぎ なんじに おわりますか。
わかりません。
さあ、なんじに おわりますか、わかりません。
+ cách trả lời 1 đơn giản nên có vẻ như người nói muốn trả lời nhanh cho xong để đi do đó không mang lại ấn tượng tốt.
+ cách trả lời 2 nhẹ nhàng, lịch sự mang lại cảm giác tốt đẹp nên thường được sử dụng.
れい:
Aさんは いま なにを しているか、 わかりません。
Tôi không biết bây giờ anh A đang làm gì?
パーティーは いつが いちばん いいか、かんがえてください。
Hãy suy nghĩ xem bữa tiệc thì khi nào là tốt nhất?
10さいの たんじょうびに なにを もらったか、おぼえていますか。
Bạn có nhớ là đã nhận được gì vào sinh nhật 10 tuổi không?
II.
Vふつうけい
Aい かどうか、~
A(な) ふつうけい
N ( だ )
Khi không có Nghi vấn từ thì sẽ sử dụng かどうか.
れい:
かれは おさけが すきかどうか、わかりません。
Tôi không biết anh ta có thích rượu hay không.
デパートは あした やすみか、きいてください。
Hãy hỏi xem cửa tiệm bách hoá ngày mai có nghỉ hay không.
A:あのみせは おいしいですか。
Tiệm kia có ngon không?
B:さあ、おいしいかどうか、わかりません。はいったことが ありませんから。
Chà, tôi cũng không biết là có ngon hay không vì chưa từng vào.
III. Vて みます thử ~
れい:
すみません。このくつを はいてみても いいですか。
Xin lỗi tôi mang thử đôi giày này được chứ?
おいしいかどうか、ちょっと たべて みてください。
Hãy dùng thử 1 tý xem có ngon hay không.
Hiragana : しんかんせん
Nghĩa của từ : tàu Shinkansen (tàu điện siêu tốc của Nhật)