Bài 39

Ngữ pháp


Vて、~ 
Vないくて、~

+ Vế trước(Vて/Vなくて)chỉ nguyên nhân của vế sau.
+「て」chỉ nguyên nhân khác với 「から」và「ので」đã học ở chỗ vế trước nhất thiết phải được tiến hành trước vế sau. Còn「から」và「ので」thì trật tự có thể đảo ngược.
+ Ở vế sau không sử dụng động từ thể hiện ý chí.
* Chú ý:
+ Động từ ý chí nếu ở thể quá khứ sẽ trở thành vô ý chí nên cũng được sử dụng ở vế sau
せんしゅうは いそがしくて、まいばん 9じまで はたらいた。
Vì tuần trước bận rộn nên mỗi tối đều làm việc đến 9g 
+ Cách nói mang tính thường dụng thì không sử dụng「から」và 「ので」mà chỉ sử dụng 「て」
おそくなって、すみません。○
おそくなりましたから、すみません。×
( Xin lỗi vì đã đến muộn )
おあいできて、うれしいです。○
おあいできたので、うれしいです。×
( Rất vui vì được gặp anh )
れい:
しゃしんを みて、かぞくを おもいだしました。
Vì xem hình nên đã nhớ đến gia đình.
あなたに あって、いれしいです。
Rất vui vì gặp bạn.
しつもんに こたえられなくて、はずかしかったです。

Vì không thể trả lời câu hỏi nên xấu hổ.

II.
Aいくて、~
Aなで、~ 

れい:
しごとが いそがしくて、どこも いけません。
Vì công việc bận rộn nên không thể đi đâu cả.
せつめいしょが ふくざつで、わかりません。
Vì sách giải thích phức tạp nên không hiểu.

III.Nで、~
Trường hợp muốn nói vì nguyên nhân như là tai nạn, thiên tai, hỏa hoạn,…mà đưa đến 1 tình trạng nào đó thì người ta sẽ sử dụng [Nで]để chỉ nguyên nhân đó.
れい:
かじで ホテルが やけました。
Vì hoả hoạn nên khách sạn bị cháy.
こうつうじこで ひとが おおぜい けがを しました。
Vì tai nạn giao thông nên nhiều người đã bị thương.
びょうきで かいしゃを やすみました。
Vì bệnh nên đã nghỉ làm.

IV
Vふつうけい
Aい + ので、~
Aな だàな
N だàな 

「~ので」cũng chỉ lý do, nguyên nhân giống như「~から」đã học ở bài 9 nhưng cũng có 1 số điểm khác nhau như sau:
+「~から」nhấn mạnh lý do, nguyên nhân hơn「~ので」và nó mang tính chủ quan.
+「~ので」dùng trong câu nê ra hiện tượng vật lý, hiện tượng tự nhiên mang tính khách quan.
れい:
じこが あったので、バスが おくれた。( lý do khách quan )

Vì tai nạn xảy ra nên xe buýt đến trễ.
すきだから、かのじょを 殺したんだ。( lý do chủ quan )
Vì thích nên đã giết cô ta.
+ Mệnh đề sau trong câu「~ので」không thể sử dụng thể mệnh lệnh, cấm đoán và nó cũng ít được sử dụng trong câu nhờ vả.
れい:
すぐ いくので、まって。×
すぐ いくから、まって。○
+ Vì tạo cảm giác nhẹ nhàng, lịch sự nên thường được sử dụng để nói lý do cá nhân hay khi từ chối lời mời của người khác.
れい:
あたまが いたいので、やすみます。( tạo cảm giác lịch sự như là mình đang nhờ đối phương )
あたまが いたいから、やすみます。( tạo cảm giác mạnh )

+ Có「からです/からだ」nhưng không có「のでです/のでだ」
れい:
どうして はやく かえるんですか
○おなかが いたいから です。/だ。
×おなかが いたいので です。/だ。
+「~から」được sử dụng cả 2 cách là「ふつうけい+から」và「ていねいけい+から」nhưng「~ので」thì hầu hết sửdụng 「ていねいけい+ので」

れい:
バスが なかなか こなかったので、かいしゃに おくれました。
Vì xe buýt mãi mà không đến nên đã trễ làm.
びょういんへ いきたいので、はやくかえっても いいですか。

Vì muốn đi đến bệnh viện nên tôi về sớm được chứ?


Bình luận :
Học Kanji mỗi ngày

Hiragana : はん

Nghĩa của từ : rưỡi, nửa

Bài viết ngẫu nhiên
Bí quyết giảm thiểu chi phí du học Nhật Bản
Bí quyết giảm thiểu chi phí du học Nhật Bản
Nghệ thuật trường thọ trong ẩm thực Nhật Bản
Nghệ thuật trường thọ trong ẩm thực Nhật Bản
Kanzashi: Trâm cài tóc Nhật Bản
Kanzashi: Trâm cài tóc Nhật Bản
Quan niệm 12 con giáp của người Nhật và Người Việt
Quan niệm 12 con giáp của người Nhật và Người Việt
12 món ăn ngon và rẻ ở Nhật Bản
12 món ăn ngon và rẻ ở Nhật Bản
Lễ Thành Nhân ở Nhật
Lễ Thành Nhân ở Nhật
Tháp Tokyo- biểu tượng của thành phố Tokyo Nhật Bản
Tháp Tokyo- biểu tượng của thành phố Tokyo Nhật Bản
Lịch sử hình thành Samurai Nhật Bản
Lịch sử hình thành Samurai Nhật Bản
Lễ hội búp bê Hina Matsuri
Lễ hội búp bê Hina Matsuri
Mì Udon – Món ăn truyền thống của Nhật Bản
Mì Udon – Món ăn truyền thống của Nhật Bản

Thành viên mới


Fanpage "tiếng nhật 24h"
Tài trợ
Support : email ( [email protected] ) - Hotline ( 09 8627 8627 )