Ngữ pháp
1.Thể điều kiện_条件形_じょうけんけい
a. Cách chia động từ từ thể ます sang thể điều kiện
* Với động từ ở nhóm I : Chuyển từ cột い sang cột え, bỏ ます và thêm ば vào
Ví dụ:
おもいますーー>おもえば
ききますーー>きけば
のみますーー>のめば
よびますーー>よめば
だしますーー>だせば
* Với động từ ở nhóm II: Bỏ ます và thay bằng けば
Ví dụ:
はれますーー>はれれば
おりますーー>おりれば
* Với động từ ở nhóm III:
きますーー>くれば
~~しますーー>~~すれば
b. Với tính từ và danh từ
* Với tính từ đuôi い: Chuyển い thành ければ
Ví dụ:
むずかしいーー>むずかしければ
いそがしいーー>いそがしければ
* Với tính từ đu.i な : Bỏ な và thêm なら
Ví dụ:
きれいーー>きれいなら
まじめーー>まじめなら
* Với danh từ: Chỉ việc thêm なら
Ví dụ:
あめーー>あめなら
むりょうーー>むりょうなら
2.
V (条件形)、~~
Ạい (条件形)、~~
Aな (条件形)、~~
N (条件形)、~~
Nếu V thì..... (diễn tả mối quan hệ tất yếu, chỉ điều kiện cần thiết để một sự việc được hình thành)
Ví dụ:
説明書を読めば、使い方がわかります。
Nếu đọc sách giải thích , thì sẽ hiểu cách sử dụng
試験に合格すれば、大学に入れます。
Nếu đậu kỳ thi thì có thể vào đại học.
この本が安ければ、買います。
Nếu mà quyển sách này rẻ thì sẽ mua
今日、忙しければ、明日来てください。
Nếu hôm nay bận thì hãy đến vào ngày mai
暇なら、手伝ってくれてください。
Nếu rảnh thì giúp tôi.
3.
V(条件形)、V(辞書形) ほど、~~~
Aい(条件形)、Aい ほど、~~~
Aな(条件形)、Aな ほど、~~~
Càng...., càng.....
Ví dụ:
パソコンは使えば、使うほど上手になります。
Càng sử dụng máy tính thì càng giỏi
新しければ、新しいほど便利です。
Càng mới thì càng tiện lợi
辛ければ、辛いほどおいしいです。
Càng cay thì càng ngon
操作が簡単なら、簡単なほど分かりやすいです。
Thao tác càng đơn giản thì càng dễ hiểu
Hiragana : せが たかい
Nghĩa của từ : cao (dùng cho người)