Ngữ pháp
1.V1(辞書形)+ とおりに、V2
V1(た形)+ とおりに、 V2
N の とおりに、V2
Theo như ~ (dùng khi đưa ra chỉ thị đối với người nghe,muốn người nghe làm theo một chuẩn mực hay một quy tắc nào đó)
Khi hành động mẫu đã được thực hiện thì sử dụng cấu trúc:
* V1 た形 とおりに、 V2
Ví dụ:
私がさっき 言ったとおりに、パソコンの キーを押してください。
Hãy bấm phím máy tính theo như lời tôi đãi nói lúc nãy
母に習ったとおりに、料理を作ってみてください。
Hãy thử nấu ăn theo như đã học của mẹ
* Khi hành động mẫu chưa được thực hiện, thường đi kèm với các phó từ như 今から、これからthì sử dụng cấu trúc:
V1(辞書形)+ とおりに、V2
Ví dụ:
今から、私が書くとおりに、書いてください。
Từ bây giờ hãy viết theo như lời tôi nói
私がするとおりに、やってください。
Hãy làm theo như tôii làm
* Với danh từ thì sử dụng cấu trúc:
N の とおりに、V2
Ví dụ:
番号のとおりに、ボタンを押してください。
Hãy bấm nút theo số
矢印のとおりに、行ってください。
Hãy đi theo như hình mũi tên
2.V1 (た形)あとで、 V2
Nのあとで、 V2
Sau khi làm V1 hoặc N thì làm V2
Ví dụ:
仕事が終わった後で、飲みに行きます。
Sau khi kết thúc công việc thì đi uống (bia)
説明を聞いた後で、質問します。
Sau khi nghe giải thích thì đưa ra câu hỏi
スポーツのあとで、シャワーを浴びます。
Sau khi chơi thể thao thì đi tắm
3.V1(て形),V2
Làm V2 trong tình trạng V1
Ví dụ:
傘を持って出かけます。
Cầm dù đi ra ngoài
眼鏡をかけて、本を読みます。
Đeo kính đọc sách
4.V1(ないで)、V2
Làm V2 trong tình trạng không làm V1 hay không làm V1 mà làm V2
Ví dụ:
Ngày chủ nhật ở nhà không đi đâu
エレベーターに乗らないで、階段を使います。
Không đi thang máy mà đi cầu thang bộ
Hiragana : かいだん
Nghĩa của từ : Cầu thang