Ngữ pháp
* Ngữ pháp 1: hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.
Vて + もいいです + か~ cũng được chứ?
Ví dụ:
しゃしんをとってもいいです。
(Chụp hình cũng được)
たばこをすってもいいですか。
(Tôi hút thuốc cũng được chứ?)
* Ngữ pháp 2: nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
Vて + は + いけません~ là không được/ không được ~
- Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là wa.
Ví dụ:
ここでたばこをすってはいけません。
(không được hút thuốc ở đây)
せんせい、ここであそんでもいいですか。
(thưa thầy, chúng con chơi ở đây cũng được chứ ạ?)
はい、いいです。
(ừ, được.)
いいえ、いけません。
(không, không được)
Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc Vて + は + いけません thì nếu bạn trả lời là:
+ はい、いいです。 Vâng, được
+ いいえ、いけません。 Không, không được
* Đối với động từ しています (biết) khi chuyển sang phủ định là しりません
Ví dụ:
わたしのでんわばんごをしっていますか。
(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)
はい、しっています。
(vâng, biết chứ)
いいえ、しりません。
(Không, tôi không biết)
Hiragana : しずか[な]
Nghĩa của từ : yên tĩnh