皆さん、日本人の 学生に 聞く質問を まとめましょう。 Mọi người, chúng ta cùng tập hợp câu hỏi sẽ hỏi học sinh người Nhật nhé. まず、どんな 質問を したら いいですか。 Trước tiên, nếu làm câu hỏi như thế nào thì được?
B:
初めに、どうして 今の 大学を 選んだか、聞きましょう。 Đầu tiên, hãy hỏi xem là tại sao lại chọn Đại học hiện nay.
C:
それから、大学を 出てから、何を するつもりか、聞いたらいいとます。 Tiếp theo tôi nghĩ nếu hỏi là sau khi tốt nghiệp Đại học thì bạn dự định sẽ làm gì là tốt?
はい、 Vâng,. 大学に 入ってから、両親と 別々に 住んでいるかどうか、聞きたいです。 Tôi muốn hỏi là sau khi vào Đại Học thỉnh thoảng có sống với Bố Mẹ không?
C:
それから、生活は どうしているか、知りたいです。 Tôi muốn biết xem là sau đó, cuộc sống sẽ như thế nào? まず、1ヵ月に いくらぐらいお金が 必要か、聞きましょう。 Trước tiên, chúng ta hỏi xem 1 tháng cần khoảng bao nhiêu tiền. それから、必要な お金は 両親に もらっているかどうか、聞かないと……。 Sau đó, nếu không hỏi là tiền cần thì nhận từ Bố Mẹ hay không thì…….
B:
いくらぐらいもらうかも 聞いて みて ください。 Hãy hỏi thử xem là nhận khoảng bao nhiêu?
C:
そうですね。 Đúng thế nhỉ. それから、アルバイトに ついても 聞いたほうが いいと 思います。 Sau đó, tôi nghĩ cũng nên hỏi về làm bán thời gian nữa.
B:
ええ、アルバイトを しているかどうか、それから、どんなアルバイトを しているか、知りたいです。 Vâng, tôi muốn biết xem có làm bán thời gian hay không và sau đó là làm bán thời gian như thế nào?
勉強や 趣味に ついては どうですか。 Về học tập và sở thích thì như thế nào?
B:
まず、勉強する時間に ついて 聞いたほうが いいと 思います。 Trước tiên nên hỏi về thời gian học tập.
C:
本を 読んでいる学生を あまり見ません。 Không nhìn thấy học sinh đọc sách lắm. 本を 読むのが 好きかどうか、聞いたらいいと 思います。 Tôi nghĩ nếu hỏi việc đọc sách có thích hay không là tốt. 1ヵ月に 何冊ぐらい本を 読むか、どんな本を よく読むかも 質問に 入れて ください。 Hãy thêm vào câu hỏi là 1 tháng đọc mấy quyển, hay đọc sách nào.
僕は 彼女や 彼がいる人は 何パーセントぐらいか、知りたいです。 Tôi muốn biết người nam và người nữ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm.
C:
わたしの 国では 結婚しない人 が多くなっているから、 Ở nước tôi vì người không kết hôn trở nên rất nhiều nên. 将来結婚したいかどうか、聞いてみたいです。 Tôi muốn hỏi thử xem là tương lai muốn kết hôn hay không. これから、子どもが 欲しいかどうかも 知りたいです。 Ngay từ bây giờ, tôi cũng muốn biết bao gồm cả có thích con nít hay không nữa.
A:
はい、わかりました。 Vâng, tôi đã hiểu rồi. じゃ、これから 質問を 作って みましょう。 Vậy thì, chúng ta làm thử câu hỏi từ bây giờ.
さあ、皆さん、このジュース、一度飲んでみて ください。 Chào mọi người, hãy uống thử một lần nước trái cây này nhé. 7つの 果物で 作ったんですよ。 Được làm bởi 7 loại trái cây đấy. 体に いいんですよ。 Tốt cho cơ thể đấy.さあさあ、健康が いちばん。 Um… sức khỏe là nhất.
Đáp án ④ b
2 . ( ) で [ ]
Đoạn hội thoại:
皆さん、こんなに大きなケーキを 見たこと、ありますか。 Chào mọi người, bạn đã từng nhìn thấy bánh kem to như thế này chưa? 味も 世界で いちばんだよ。 Mùi vị cũng là nhất thế giới đấy. 甘くて、ほんとうに おいしいよ。 Ngọt và thật sự ngon đấy. さあさあ、食べてみて……。 Um… Hãy ăn thử nào…….
Đáp án ③ a
3 . ( ) で [ ]
Đoạn hội thoại:
皆さん、いらっしゃい。 Chào quý khách. ちょっとこの 着物、着て みて ください。 Hãy mặc thử áo Kimono này một chút. 昔の 人に なれますよ。 Trở nên quen thuộc với người xưa đấy. もちろん、ほかの 着物も 服も 何でも ありますよ。 Tất nhiên, áo Kimono, quần áo khác hoặc bất kỳ thứ gì cũng có đấy. さあ、好きなものに なってみて ください。 Hãy làm thử đồ thích đi. おもしろい写真が 撮れますよ。 Có thể chụp hình thú vị đấy.
Đáp án ⑥ f
4 . ( ) で [ ]
Đoạn hội thoại:
いらっしゃい。いらっしゃい。 Xin chào quý khách. Xin chào quý khách. 世界で いちばん頭が いい猫だよ。 Là con mèo thông minh nhất thế giới đấy. 聞いて、びっくり、見て、びっくり。 Hãy nghe và ngạc nhiên, hãy nhìn và ngạc nhiên. 何でも できる猫だよ。 Con mèo làm được bất kỳ thứ gì đấy. 今見なかったら、チャンスは もうないよ。 Nếu bây giờ không nhìn thấy thì cơ hội sẽ không có nữa đấy. 皆さん、一度は 見てみて ください。 Mọi người, hãy nhìn thử một lần nhé.
Đáp án ② e
5 . ( ) で [ ]
Đoạn hội thoại:
さあ、やってみて。 Um… Hãy làm thử. おもしろいよ。 Thú vị nhỉ. このボールを 投げて、ここに 入ったら、果物が もらえるよ。 Ném trái banh này, nếu lọt vào chỗ này thì có thể nhận được trái cây đấy. さあ、やってみて。 Um… sẽ làm thử.