小山さん、最近忙しいですか。 Bạn Koyama, gần đây bận rộn phải không?
B:
ええ……実は、来月東京に 転勤するんです。 Vâng…… Sự thật là tôi sẽ chuyển công tác tới Tokyo vào tháng tới.
A:
えっ、じゃ、引っ越しですか。 Vâng, vậy thì bạn phải chuyển nhà phải không? 大変ですね。 Vất vả nhỉ.
B:
いいえ、1年だけですから、 Không, vì chỉ có 1 năm thôi nên. 一人で 行こうと 思っているんです。 Tôi dự định sẽ đi một mình. 家族は こちらに 残るんです。 Gia đình của tôi vẫn còn ở đây.
Đáp án c
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
住む所は どうするんですか。 Nơi sinh sống sẽ làm như thế nào?
B:
会社が 準備して くれます。 Công ty sẽ chuẩn bị cho tôi.
A:
でも、いろいろ 買わなければならないでしょう? Thế nhưng cũng phải mua nhiều thứ phải không?
B:
ええ。ですから、ベッドや 冷蔵庫が 付いているアパートを 探してもらおうとているんです。 Vâng, cho nên tôi nghĩ định nhờ tìm căn hộ có trang bị tủ lạnh, giường ngủ.
A:
へえ、そんな アパートが あるんですか。 Vậy à, sẽ có căn hộ như thế không?
Đáp án b
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
食事が 大変ですね。 Bữa ăn vất vả nhỉ.
B:
ええ。 Vâng,. でも、毎日外で 食べたら、お金も かかるし、体にも よくないし……。 Thế nhưng, nếu ăn mỗi ngày ở bên ngoài thì cũng tốn tiền, vả lại sức khỏe cũng không tốt……. それで、簡単な 食事だったら、 Và nếu bữa ăn đơn giản thì. 自分で 作ろうと 思っているんです。 Tôi định sẽ tự mình nấu.
A:
へえ、そうですか。 Um…, vậy à. 料理を 習いに 行くんですか。 Bạn đi học nấu ăn không?
B:
いいえ、本を 買って、自分で 勉強しようと 思っているんです。 Không, tôi định mua sách và tự mình học.
Đáp án a
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
休みの 日は どうするんですか。 Ngày nghỉ thì làm như thế nào? 一人で 寂しくないですか。 Một mình không cô đơn sao?
B:
時々大阪へ 帰りますけど、 Thỉnh thoảng tôi về Osaka nhưng. 実は 中国語を 勉強しようと 思っているんです。 Thú thật là tôi định học tiếng Trung Quốc.
A:
へえ、自分で 勉強するんですか。 Vâng, bạn tự học phải không?
B:
いいえ。ちょっと調べたんですが、 Không, tôi đang tìm hiểu một chút,. 町には いろいろな教室が あるんですよ。 Có nhiều lớp học ở thành phố. それに 参加しようと 思っているんです。 Tôi dự định sẽ tham gia vào một trong những lớp học đó.
A:
そうですか。 Vậy à,. じゃ、いつか中国を 旅行できますね。 Vậy thì, khi nào đó có thể đi du lịch Trung Quốc nhỉ.
山本君は 高校を 卒業してから、 Bạn Yamamoto sau khi tốt nghiệp cấp 3. 大学で 何を 勉強するつもりですか。 Dự định sẽ học cái gì ở Đại Học.
B:
あのう、僕は 大学へは 行かないつもりです。 Um… tôi dự định sẽ không vào Đại Học.
A:
どうしてですか。 Tại sao lại thế?
B:
僕は 料理が 好きなんです。 Tôi thích nấu ăn,. すばらしい料理人に なりたいと 思っています。 Tôi muốn trở thành người nấu ăn giỏi. それで、まず料理学校に 入ろうと 思っています。 Vì thế, trước mắt tôi định vào trường dạy nấu ăn. それから、フランスや イタリアへ 行って、 Sau đó, sẽ đi đến nước Pháp hoặc nước Ý. 有名な レストランで 働きたいんです。 Tôi muốn làm việc ở nhà hàng nổi tiếng.
A:
ずっとヨーロッパに 住むつもりですか。 Bạn dự định sẽ sinh sống suốt ở Châu Âu sao?
B:
いいえ、日本へ 帰って、40歳までに 自分の 店を 持つつもりです。 Không. Tôi dự định có một cửa tiệm riêng đến năm 40 tuổi và sẽ trở về Nhật. そして、みんなに 僕の おいしい料理を 食べて もらいたいです。 Và, tôi muốn được mọi người ăn những món ăn ngon của tôi.
A:
そうですか。 Vậy à. 山本君の 料理、わたしも いつか食べたいです。 Món ăn của bạn Yamamoto, ngay cả tôi cũng muốn ăn một ngày nào đó. 頑張って ください。 Hãy cố gắng lên.
B:
はい、ありがとうございます。 Vâng, cảm ơn.
Đáp án ①料理 ②レストラン ③(自分の)店 ④(おいしい)料理
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
坂口さんは 大学へ 行こうと 思っていますか。 Bạn Sakaguchi có nghĩ là sẽ định vào trường Đại Học không?
B:
はい。 Vâng,. 大学院まで 行く つもりです。 Tôi dự định vào viện Đại Học. わたしは 動物学を 勉強して、医者に なるつもりなんです。 Tôi dự định sẽ học Động vật học và trở thành một bác sỹ.
A:
動物の お医者さんですか。 Bác sỹ của động vật phải không?
B:
ええ。 Vâng,. そして、動物の 病院と 研究所を 作ろうと 思っています。 Và tôi định sẽ xây dựng bệnh viện và trung tâm nghiên cứu động vật.
A:
動物の 研究所? Trung tâm nghiên cứu động vật sao?
B:
ええ、子どもの ときから、動物の ことばを 知りたいと 思っていました。 Vâng, ngay từ khi còn nhỏ tôi đã muốn biết ngôn ngữ của động vật. いろいろな 動物を 飼って、動物の ことばを 研究するつもりです。 Tôi dự định nuôi nhiều động vật và nghiên cứu ngôn ngữ của động vật.
A:
おもしろい研究ですね。 Nghiên cứu thú vị nhỉ.
B:
ええ。 Vâng,. 動物と 話せたら、きっとおもしろいですよ。 Nếu có thể nói chuyện với động vật thì chắc chắn sẽ thú vị đấy.
ミラーさん、一度歌舞伎が 見たいと 言いましたね。 Bạn Miller đã nói là muốn đi xem Ca Vũ Kịch một lần nhỉ. 今、おもしろい歌舞伎を やっているから、見に 行きませんか。 Hiện giờ, vì có làm ca vũ lịch thú vị, cùng đi xem không?
B:
いいですね。 Được đấy nhỉ. ぜひ、行きたいです。 Nhất định, muốn đi. いつまで やっているんですか。 Được làm đến khi nào?
A:
来週の 日曜日までですけど、……。 Đến chủ nhật của tuần sau,……. 今度の 土曜日は どうですか。 Thứ bảy lần này thì như thế nào?
B:
土曜日は 仕事の 予定が あります。 Thứ bảy này tôi có kế hoạch công việc,. ニューヨーク支店の 人を 空港へ 迎えに 行かなければならないんです。 Tôi phải đi đến sân bay để đón người của chi nhánh New York. あのう、今週の 日曜日は どうですか。 Um… Chủ nhật tuần này thì như thế nào?
A:
すみません。 Xin lỗi. 日曜日は ちょっと約束が あるんです。 Chủ nhật này tôi có hẹn một chút.
B:
じゃ、月曜日は? Vậy thì, thứ hai thì sao? わたしは 土曜日仕事を するから、月曜日に 休みを 取る予定です。 Vì tôi có làm việc ngày thứ bảy nên dự định xin nghỉ phép vào ngày thứ hai.
A:
月曜日は 歌舞伎が 休みなんです。 Thứ hai, ca vũ kịch nghỉ mà.
B:
そうですか。 Vậy à.
A:
来週の 土曜日と 日曜日は 大丈夫ですけど……。 Thứ bảy và chủ nhật tuần tới không sao nhưng ……