「山への りゅうがく」
子どもを 外国へ りゅうがくさせる 人も いますが、山の 村に りゅうがくさせる 人も います。
山に りゅうがくすると、子どもたちは 2∼3人ずつ 分かれて 村の 家で 生活します。子どもは その 家の 子どもに( )新しい 生活を 始めます。学校も 近くには ありませんから、7キロも 歩いて 学校へ 行かなければ ならない ことも めずらしく ありません。小さな 村の 学校は せいとが 少ないので クラスは 3つしか ないと いう 場合も あります。たとえば 1年生と 2年生、3年生と 4年生、5年生、6年生が いっしょに 勉強して います。学校の せいとは みんな 友だちです。また 家に 帰れば おとうさんや おかあさんを 手つだわなければ なりません。
見る もの 聞く ものが ぜんぶ はじめての けいけんです。山の 中で 1年か 2年生活すると 強い 子どもに なるそうです。
問題1 ( )の 中に てきとうな ことばを 入れなさい。
1 して
2 なって
3 うまれて
4 かわって
問題2 山の りゅうがく生活は どんなですか。
1 学校が 遠いので どの 子も 7キロ 歩かなければ なりません。
2 村の 学校は みんな 小さいので クラスが 3しか ありません。
3 いろいろな けいけんを するので 子どもは 強く なるそうです。
4 村の 生活は きびしいので 楽しく ありません。
「山への りゅうがく」
Du học trên núi
Có người cho con mình ở nước ngoài, và cũng có người cho con mình du học ở thôn làng trên núi.
Nếu du học trên núi thì các đứa trẻ sẽ được chia thành những nhóm từ 2-3 người để sinh sống ở các ngôi nhà trong làng.
Những đứa trẻ ( ) con trong gia đình đó, và bắt đầu một cuộc sống mới.
Vì trường học cũng không gần nên cũng không hiếm khi phải đi bộ đi học những 7 km.
Cũng có trường hợp vì trường trong làng nhỏ ít học sinh nên chỉ có 3 lớp học thôi.
Chẳng hạn lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5, và lớp 6 sẽ học chung.
Học sinh trong trường thì ai cũng là bạn bè cả.
Ngoài ra khi về nhà còn phải phụ giúp cha mẹ nữa.
Những điều nghe thấy được là những trải nghiệm ban đầu.
Nghe nói rằng khi sống 1-2 năm ở trong núi thì sẽ trở thành các đứa trẻ mạnh mẽ.
問題1 ( ) Điền từ thích hợp vào dấu ngoặc.
1 làm trở thành
2 trở thành
3 sinh ra
4 thay thế
Đáp án 2
問題2 Cuộc sống du học trên núi như thế nào?
1 Vì trường học xa nên đứa trẻ nào cũng phải đi bộ tới 7 km.
2 Vì trường học ở làng cái nào cũng nhỏ nên chỉ có 3 lớp học thôi.
3 Vì trải nghiệm nhiều nên nghe nói các đứa trẻ sẽ trở nên mạnh mẽ.
4 Cuộc sống ở thôn làng vì quá khắt nghiệt nên chẳng vui vẻ.
Đáp án 3