「ねない 子ども」
むかしから「ねる 子は そだつ。」と ねる ことが 大切だと 言われて きましたが、さいきんの 子どもは ねなく なったようです。ある ※調査では 3さいの 子どもの 半分以上が 夜 10時前に ねて いなかったそうです。
げんいんは 大人が 夜 子どもを つれて 出かけたり、おそくまで テレビを 見て いたり する ことです。子どもが 夜 おそくまで 起きて いて 朝も 大人と いっしょに 起きて しまうと、ねむる 時間が 足りなくて 体の ぐあいが 悪く なって しまいます。昼間 ねれば いいのでは ないかと 考えるかも しれませんが 夜 ねない 子どもは 昼間も ねないそうです。小さい 赤ちゃんでも 同じだそうです。とちゅうで なんども 起きて しまうそうです。
ねる 時間が 短いと ねて いる 間に 体を そだてたり じょうぶに したり できません。心も そだたないと 言われて います。
※ 調査→調べること
問題1 どうして 夜 早く ねない 子どもが ふえましたか。
1 大人が 子どもを ねかせないように して いる からです。
2 大人の 生活が 子どもに かんけいして いるからです。
3 朝 大人と いっしょに 起きて しまうからです。
4 昼間 ねすぎて しまうからです。
問題2 どうして 夜 早く ねない ことが 問題に なって いるのですか。
1 朝 起きられないからです。
2 昼間 ねたり 起きたり して しまうからです。
3 心や 体が そだたないからです。
4 ねないと 病気に なって しまうからです。
「ねない 子ども」
Đứa trẻ không ngủ
Từ ngày xưa người ta đã bảo rằng việc ngủ là cần thiết "Đứa trẻ ngủ sẽ mau lớn.", nhưng dường như những đứa trẻ bây giờ không ngủ.
Theo cuộc điều tra nọ thì thấy rằng hơn một nửa số trẻ 3 tuổi không ngủ trước 10 giờ tối.
Nguyên nhân là do người lớn dẫn trẻ đi ra ngoài vào buổi tối hay như xem ti vi đến tận khuya.
Nếu trẻ em thức khuya vào buổi tối, buổi sáng thì dậy cùng với người lớn, thì thời gian ngủ không đủ, tình trạng cơ thể sẽ trở nên xấu đi.
Có lẽ người ta nghĩ rằng ngủ vào buổi trưa cũng được mà, nhưng những đứa trẻ buổi tối không ngủ thì buổi trưa cũng không ngủ luôn.
Trẻ nhỏ cũng vậy.
Nghe nói chúng thức dậy nhiều lần trong lúc ngủ.
Nếu thời gian ngủ ngắn thì không thể nuôi dưỡng và làm chắc cơ thể trong lúc ngủ được.
Người ta nói rằng tâm hồn cũng không được nuôi dưỡng.
問題1 Tại sao số trẻ em không ngủ sớm vào buổi tối lại tăng lên?
1 Vì người lớn cố gắng không để trẻ em ngủ..
2 Vì cuộc sồng của người lớn liên quan đến trẻ em.
3 Vì buổi sáng thức dậy cùng người lớn.
4 Vì buổi trưa ngủ quá nhiều.
Đáp án 2
問題2 Tại sao việc không ngủ sớm vào buổi tối đang trở thành vấn đề?
1 Vì buổi sáng không thể dậy nổi.
2 Vì buổi trưa lúc thì ngủ lúc thì thức.
3 Vì cơ thể và tâm hồn không được nuôi dưỡng.
4 Vì nếu không ngủ thì sẽ bị bệnh.
Đáp án 3