Máy tính cá nhân và người sử dụng
Số người sử dụng máy tính đang gia tăng mỗi ngày, cả ở văn phòng cũng như các hộ gia đình.
Chiếc máy tính cá nhân luôn được cải tiến, không ngừng được tung ra các dòng máy mới, và cuộc cạnh tranh giữa các công ty cũng đang trở nên gay gắt. Trong số đó, nhà sản xuất máy tính cá nhân nào thường được người sử dụng biết đến, chiếc máy tính cá nhân thường được sử dụng là sản phẩm của nhà sản xuất nào,… là những điểm mà người ta quan tâm.
Vì thế lần này, người ta đã khảo sát mức độ hài lòng đối với chiếc máy tính, số người sử dụng máy tính trên thực tế và độ công nhận của nhà sản xuất máy tính cá nhân, và được kết quả như sau.
Nhà sản xuất được biết đến nhiều nhất là công ty A, có chiếc máy tính mà người tiêu dùng hài lòng nhất, về dòng máy tính xách tay là công ty B, còn về dòng máy tính để bàn là công ty C. Như vậy, dù đó là chiếc máy tính được nhiều người biết đến chăng nữa thì cũng không thể nói rằng chiếc máy tính đó có mức độ hài lòng của người tiêu dùng cao được. Và cũng có thể thấy có nhà sản xuất mặc dù được nhiều người biết đến nhưng lại có độ công nhận thấp, ví dụ như công ty H.
Chi tiết được thể hiện như bảng sau đây:
Thứ hạng
Hạng mục
|
Hạng 1
|
Hạng 2
|
Hạng 3
|
Hạng 4
|
Hạng 5
|
Độ nhận thức
|
Cty A
|
Cty D
|
Cty J
|
Cty K
|
Cty E
|
Người sử dụng
|
Cty A
|
Cty D
|
Cty H
|
Cty I
|
Cty B
|
Hài lòng
|
Máy tính xách tay
|
Cty B
|
Cty F
|
Cty A
|
Cty D
|
Cty J
|
Máy tính để bản
|
Cty C
|
Cty G
|
Cty D
|
Cty A
|
Cty K
|
1 ① Cụm từ “như thế đó” có nghĩa như thế nào?
1 Máy tính đang trở thành một phần của cuộc sống.
2 Nhà sản xuất máy tính chỉ có 1 công ty.
3 Việc máy tính của hãng sản xuất nào đang được sử dụng, đang thu hút sự quan tâm.
4 Các hãng sản xuất cạnh tranh rất khốc liệt.
♦ Phía trước 「そのような」 có cụm 「パソコンは常に改良され、新しい機種が発売され続け、各社の競争も激しくなっている」 → đáp án là câu 4.
2 ② Cụm từ “tokoro” ở câu nào có cùng cách sử dụng với từ “tokoro” được gạch dưới?
1 Hãy chỉ cho tôi chỗ nào thú vị ở Tokyo.
2 Bây giờ, tôi sắp sửa đi ra ngoài.
3 Điểm tốt nhất của chiếc ô tô này nằm ở chỗ nào?
4 À nhân đây, bạn kết hôn khi nào vậy?
♦ ところtrong câu 1 là chỉ nơi chốn, ところtrong câu 2 là điểm ngữ pháp: (sắp sửa V) khi dùng với động từ thể từ điển, (đang) khi dùng với Vている, (vừa mới) khi dùng với Vた; ところtrong câu 3 chỉ đặc điểm của sự vật (giống với ところsử dụng trong bài); ところtrong câu 4 là liên từ khi muốn chuyển đề tài nói chuyện.
3 Liên quan đến từ ngữ được sử dụng trong bài, cái nào không đúng?
1 Người sử dụng có cùng nghĩa với người tiêu dùng.
2 Mức độ hài lòng cao có nghĩa là nó được yêu thích.
3 Thường được biết đến nghĩa là mức độ nhận thức cao.
4 Lượng sử dụng nhiều nghĩa là nhiều người sử dụng.
♦満足- Hài lòng (cảm thấy thích sau khi đã sử dụng), khác với 人気, được yêu thích.
4 Cái nào phù hợp với nội dung của bài và bảng biểu?
1 Chiếc máy tính có độ công nhận cao cũng sẽ có mức độ hài lòng của người tiêu dùng cao.
2 Công ty E có độ công nhận cao, và xếp vị trí thứ 5 về lượng sử dụng.
3 Cũng có hãng sản xuất dù có lượng sử dụng không nhiều, nhưng lại có độ công nhận hay mức độ hài lòng ở vị trí cao.
4 Chỉ có công ty A là có tất cả các hạng mục đều lọt vào top 5.
♦Lựa chọn 1: 「皆が知っているからといって、そのパソコンのユーザーの満足度が高いとはいえない」 →(nhiều người biết đến không hẳn là họ hài lòng về sản phẩm đó).
Lựa chọn 2: công ty E về độ công nhận thì vào top 5, nhưng lượng người sử dụng thì không.
Lựa chọn 3: Hãng có lượng sử dụng không nhiều nhưng có độ công nhận hay mức độ hài lòng cao là công ty C và công ty G.
Lựa chọn 4: Ngoài công ty A còn có công ty D có các hạng mục đều lọt vào top 5.