A
社会的に影響の大きかった深刻な事故なのに、ドラマとしては完成していたと 思います。何だが、見ている人を泣かせるだけ、みたいな場面が気になりました。もちろん、事故の悲しさを伝えるのは大事だけど、それより、どうしてこんな ことが起こるのかとか、何が問題なのかっていうことを、もっと掘り下げてほしかったです。主演の俳優がすごく頑張って演技していたから、ちょっともったい ないです。 |
B
実際に起こった事故をドラマで見ると、こういう事故の怖さがよくわかる。建設 現場での事故は最近新聞でも取り上げられて話題になっているが、個人が気を付けるだけでは安全は守らない。工事の現場だけではなく、工事の発注する会社 も、働く人や周辺の住民の安全を守るため、全体で取り組まなければならない、そう考える人を増やすためにも、こういう番組はもっとあってもいいと思う。 |
C
感動的すぎて嘘なんじゃないかと思うところがあったし、どこまでが本当にあっ たことで、どこまでがドラマで作ったことなのかわからなかったです。関係者のインタビューとか、途中で入れてもよかったのではないかと思います。でも、ド ラマにすることで、現実より現実的になっていました。俳優さんの演技もすばらしく、まるで自分が事故に遭ったように苦しみ、悲しみを感じました。 |
1 このテレビドラマはどんな内容だったか。
1 社会的に問題になった大きな事故を、事実をもとに作ったもの
2 今後建設現場で起こる可能性がある事故を予想して作ったもの
3 最近話題になった事故が起こった原因を詳しく追求して作ったもの
4 実際にあった大きな事故を、関係者の話の紹介をいれて作ったもの
2 A、B、Cが共通して評価していることは何か。
1 よくできたドラマであること
2 事故の内容を正確に伝えていること
3 事故の原因がよくわかること
4 主演の俳優がすばらしい演技を見せたこと
Ngữ pháp của bài :
►(N) として: xem như là ~, với vai trò, với tư cách là ~
►(普通形) と思います:tôi nghĩ là ~
►(普通形) っていうこと=ということだ:nghe nói là (trích dẫn), ~ tức là (kết luận)
► (Vて/ないで )ほしい: mong muốn (ai) thực hiện/ không thực hiện~
► (Vない) なければならない: phải ~
► (Vる/ない_Nの) ために~/ ための(N) : để, cho,vì
► ような (N), ように (V_Aい_Aな- 普通形): dường như là, có vẻ là, giống như là
Tôi thấy vụ tai nạn nghiêm trọng có ảnh hưởng xã hội to lớn vậy mà cũng làm thành phim truyền hình.
Cái loại tình huống đó khiến tôi có chút lo lắng vì chỉ làm những người xem phải khóc.
Dĩ nhiên việc truyền tải nỗi buồn từ vụ tai nạn là điều quan trọng, nhưng quan trọng hơn, tôi muốn người ta đào sâu khai thác lý do tại sao một điều như vậy lại xảy ra, cũng như điều gì là vấn đề.
Vì diễn viên chính đã rất cố gắng để diễn xuất nên tôi cảm thấy có chút lãng phí.
Khi xem vụ tai nạn xảy ra trong thực tế qua phim truyền hình, bạn sẽ hiểu rõ nỗi sợ hãi cũa vụ tai nạn như thế này.
Tai nạn tại công trường xây dựng đã trở thành chủ đề nóng gần đây khi được đăng trên các mặt báo, nếu chỉ một cá nhân cẩn thận thôi thì cũng không đảm bảo được an toàn.
Không chỉ công trường xây dựng mà ngay cả các công ty phát yêu cầu xây dựng, đều phải chung tay góp sức để bảo đảm sự an toàn cho người lao động cũng như người dân xung quanh, thiết nghĩ cần có nhiều chương trình như thế nữa để làm tăng số người có suy nghĩ như vậy.
Bộ phim khiến cho tôi quá xúc động, có những chỗ tôi thấy hơi giả dối, không biết trong đó có bao nhiêu phần là sự thật và bao nhiêu phần là được sáng tác ra.
Nếu giữa chừng đặt vào đó bài phỏng vấn những người có liên quan thì chẳng phải là sẽ hay hơn sao.
Tuy nhiên, khi làm thành phim, nó đã trở nên thực hơn cả đời thực.
Diễn xuất của các diễn viên cũng rất tuyệt vời, tôi cảm thấy được ở họ nỗi buồn và sự đau khổ hệt như bản thân gặp phải tai nạn vậy.
( 1 )Bộ phim truyền hình này có nội dung như thế nào?
1 Dựa trên sự thật về vụ tai nạn đã trở thành một vấn đề xã hội to lớn
2 Một tai nạn dự kiến có thể xảy ra trong tương lai tại các công trường xây dựng
3 Tìm kiếm chi tiết nguyên nhân vụ tai nạn hiện đang trở thành chủ đề gần đây
4 Giới thiệu câu chuyện của những người có liên quan về một vụ tai nạn lớn xảy ra trong thực tế
♦ Đoạn A: 「社会的に影響の大きかった深刻な事故…」 (...một tai nạn nghiêm trọng có tác động lớn đến xã hội.)
♦ Đoạn B: 「実際に起こった事故をドラマで見る…」 (...xem phim làm về một tai nạn xảy ra trong thực tế)
♦ Đoạn C: 「ドラマにすることで、現実より現実的に…」 (...khi làm thành phim, nó...thực hơn cả đời thực)
( 2 )A, B, C có chung đánh giá nào sau đây?
1 Một bộ phim được làm khá tốt
2 Truyền tải chính xác nội dung vụ tai nạn
3 Hiểu rõ được nguyên nhân của vụ tai nạn
4 Cho thấy diễn xuất tuyệt vời của các diễn viên
♦ Đoạn A: 「…ドラマとしては完成していた…」 (...bộ phim đã hoàn thành việc diễn tả...)
♦ Đoạn B: 「こういう番組はもっとあってもいい…」 (...nên có nhiều hơn những chương trình như thế này.)
♦ Đoạn C: 「ドラマにすることで、現実より現実的に…」 (...khi làm thành phim, nó...thực hơn cả đời thực)