Câu 1 :
Nghe audio của bài :
A:早くかたづけなさい。
B:わかってるって。今やろうって思ったのに!
A:いつもそう言うだけじゃない。
B:だって、いつもそう思ってるときに言うから。
Hướng dẫn :
Dịch:
A: Dọn dẹp nhanh đi con.
B: Con biết rồi mà. Con đang định dọn nè.
A: Con thì lúc nào cũng chỉ nói thôi.
B: Đó là vì lúc nào mẹ cũng nói lúc con đang định làm.
Hướng dẫn:
かたづけなさい:かたづけてください(Vますなさい:cách nói mệnh lệnh, cha mẹ, thầy cô thường dùng khi nói với con cái, học sinh.)
わかってるって(ば):わかってるよ
やろうって思った:やろうと思った(って thường được sử dụng trong văn nói, là dạng rút gọ n của と hoặc という)
言うだけじゃない:言うだけ(khi sử dụng mẫu 「(ん)じゃない」 để nêu ý kiến, tùy vào ngữ điệu mà ý nghĩa sẽ khác nhau. Nếu cao giọng ở chữ な thì là câu phủ định, nếu cuối câu giọng cao dần thì là câu nghi vấn phủ định, nếu phần じゃない thấp dần xuống thì mang nghĩa khẳng định.)
だって~から/もの/もん:cách nói thân mật diễn tả lý do, trẻ con thường dùng để trả treo lại với người lớn.
Câu 2 :
Nghe audio của bài :
A:雨降ってきそうだよ。傘持ってったら?
B:いいよ、めんどくさいし。
A:ほら、折りたたみだから。
B:いい、いい。そんなにどしゃぶりにはならないでしょ。
Hướng dẫn :
Dịch:
A: Trời chuyển mưa rồi đó. Hay là mang theo cái ô đi?
B: Thôi được rồi, phiền phức lắm.
A: Đây nè, cái này gấp lại được mà.
B: Được rồi mà. Chắc trời không mưa to như trút thế đâu.
Hướng dẫn:
持ってったら:持っていったらどうですか。
めんどくさいし:めんどうくさいから
Câu 3 :
Nghe audio của bài :
A:ほら、この人どう?
B:いやだー。私の趣味じゃない。
A:でもほら、年収だってこんなにあんのよ。
B:お金があればいいってもんじゃないでしょ~。
Hướng dẫn :
Dịch:
A: Nè, nhìn người này nè, con thấy sao?
B: Thôi, không phải mẫu người con thích.
A: Cơ mà nhìn xem, thu nhập của nó đến ngần này lận đấy.
B: Có tiền cũng đâu hẳn là tốt đâu mà.
Hướng dẫn:
趣味:ここでは、物事についての好みやセンス、という意味です。「私と彼は趣味が合う」「あの人は服の趣味が悪い」などと使います。
Ở đây mang nghĩa sự yêu thích, cảm nhận đối với sự vật. Ví dụ: “Tôi và anh ấy có chung sở thích”, “Người đó có khiếu ăn mặc kém.”
趣味じゃない:趣味ではない(khi sử dụng mẫu 「(ん)じゃない」 để nêu ý kiến, tùy vào ngữ điệu mà ý nghĩa sẽ khác nhau. Nếu cao giọng ở chữ な thì là câu phủ định, nếu cuối câu giọng cao dần thì là câu nghi vấn phủ định, nếu phần じゃない thấp dần xuống thì mang nghĩa khẳng định.)
年収だって:nêu lên 1 ví dụ nào đó làm đại diện, để nói những cái khác cũng như vậy.
こんなにあん:こんなにある(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành ん)
いいってもんじゃない:いいものではない
Câu 4 :
Nghe audio của bài :
A:さすが、一流ホテルだけのことはあるね。
B:何感心してんの?
A:見てよ。あのシャンデリアの大きさ!
B:本当!直径5メートルはあるね。
Hướng dẫn :
Dịch:
A: Quả đúng là khách sạn hạng sang có khác ha.
B: Anh thán phục về điều gì?
A: Em nhìn kìa, ngọn đèn chùm kia to chưa kìa.
B: Ờ ha, đường kính của nó chắc cũng 5m ấy chứ.
Hướng dẫn:
さすが~だけのことはある:gần nghĩa với やはり, nhưng dùng trong trường hợp đánh giá tích cực.
感心してん:感心している(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành ん)
Câu 5 :
Nghe audio của bài :
A:ぐずぐずしてないでさっさと出かけなさい。
B:ちょっとおなかが痛くて…。
A:大丈夫。いつもどおりテストが終われば、すぐ治るから。
B:違うってば~。今日は本当に痛いんだよ。
Hướng dẫn :
Dịch:
A: Đừng lề mề nữa, khẩn trương đi học đi con.
B: Bụng con nó đau...
A: Không sao đâu, làm bài kiểm tra xong là khỏi ngay như mọi khi ấy mà.
B: Không phải đâu mẹ. Bữa nay con đau thiệt đó.
Hướng dẫn:
出かけなさい:出かけてください(Vますなさい:cách nói mệnh lệnh, cha mẹ, thầy cô thường dùng khi nói với con cái, học sinh.)
いつもどおり:いつものとおり(khi đi với danh từ, có thể dùng 2 cách Nのとおり hoặc Nどおり)
違うって(ば):違うよ
Câu 6 :
Nghe audio của bài :
A:ねー、このCMの人、中田友美恵だよね?ほら、この前のドラマに出てた…。
B:え、そう?わかんなかったよ。
A:うん、印象違うもんね。
B:そうだねー。あのドラマのときは老け役だったからね。
Hướng dẫn :
Dịch:
A: Này, cái người trong chương trình quảng cáo này, chẳng phải là Nakata Yumie sao? Đó, cái người đóng trong bộ phim bữa nọ đấy.
B: Vậy hả?CM
A: Ừm, vì cô ấy trong diện mạo khác mà.
B: Con cũng nghĩ vậy. Vì khi đóng bộ phim đó thì cô ấy vào vai một người già mà.
Hướng dẫn:
CM :コマーシャル
わかんなかった:わからなかった(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành ん)
違うもん:違うもの/から