「スーパーわんわん」の 時間です。 Đây là thời gian của siêu thị Wan Wan (gâu gâu). きょうの 犬は 何が できますか。 Các chú chó hôm nay có thể làm được gì nhỉ ? まず、ポチ君、どうぞ。 Trước tiên, mời cậu Pochi.
B:
こんにちは。 Xin chào. ポチは 泳ぐことが できます。 Pochi có thể bơi được.
A:
何メートル ぐらい泳ぐことが できますか。 Cậu có thể bơi được khoảng bao nhiêu mét?
B:
毎朝、近くの 海で500メートルぐらい 泳ぎます。 Tớ có thể bơi khoảng 200 mét ở gần biển mỗi sáng.
A:
すごいですね。 Cậu giỏi nhỉ.
Đáp án: b
2 . ジャック ( )
Đoạn hội thoại:
A:
次の 犬は ジャック君です。 Chú chó tiếp theo là cậu Jakku. さあ、入ってください。 Xin hãy vào đây ạ.
B:
こんにちは。 Xin chào. ジャックは 毎朝、新聞を 持ってことが できます。 Jakku có thể mang báo đến mỗi sáng.
A:
そうですか。 Vậy à. 手紙も 持って来ますか。 Cậu mang đến thư cũng được không?
B:
いいえ、手紙は 持って来ません。 Không, thư tớ không mang đến được.
Đáp án: c
3 . アミ ( )
Đoạn hội thoại:
A:
次の 犬は アミちゃんです。 Chú chó tiếp theo là cậu Ami.
B:
こんにちは。 Xin chào.
A:
アミちゃんは 何が できますか。 Cậu Ami có thể làm được gì nào ?
B:
アミは 自転車に 乗ることが できますよ。 Ami có thể lái xe đạp được đấy. ほら、見てください。 Nè, hãy nhìn xem.
A:
わあ、すごいですね! Wa, cậu giỏi thật nhỉ.
Đáp án: e
4 . モモ ( )
Đoạn hội thoại:
A:
次の 犬は モモちゃんです。 Chú chó tiếp theo là cậu Momo. どうぞ。 Xin mời. モモちゃんは 何が できますか。 Cậu Momo có thể làm được gì nào?
B:
英語が わかります。 Tớ biết tiếng anh.
A:
え、英語? Hả, tiếng anh sao?
B:
はい、38の 英語を 聞いて、いろいろな 仕事を することが できます。 Dạ, tớ có thể nghe tiếng anh 38 và có thể làm được nhiều công việc.
ケリー先生、 Chào cô giáo Keri. きょうは 4時から 会議が ありますよ。 Hôm nay có cuộc họp từ 4 giờ.
B:
4時ですか。 4 giờ phải không? じゃ、会議の まえに、資料を コピーしなければなりませんね。 Vậy thì phải copy tài liệu trước cuộc họp rồi.
Đáp án: b
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
ケリー先生、7月31日に 国へ 帰りますね。 Cô Keri sẽ về nước vào ngày 31/7 nhỉ. 先生が 帰るまえに、 Trước khi cô giáo trở về. さようなら パーティーを したいですが、 chúng em muốn làm buổi tiệc chia tay. いつが いいですか。 Khi nào thì được thưa cô?
B:
ありがとうございます。 Cảm ơn. あのう、21日から 25日まで 北海道を 旅行したいですから…… Um… vì từ ngày 21 đến ngày 25 tôi muốn đi du lịch Hokkaido. 帰ってから、お願いします。 Sau khi tôi trở về, thì tổ chức nhé.
A:
わかりました。 Chúng em đã hiểu rồi ạ. じゃ、28日は どうですか。 Vậy thì ngày 28, cô thấy thế nào? 金曜日ですが。 Là ngày thứ sáu.
B:
28日。 Ngày 28. けっこうです。 Được đấy. よろしくお願いします。 Rất mong được sự quan tâm của các em.
Đáp án: b
3 .
Đoạn hội thoại:
B:
もしもし、北海道ホテルですか。 Alô, có phải là khách sạn Hokkaido không ạ? 今晩、部屋は ありますか。 Tối nay, phòng nghỉ có không ạ?
D:
はい、あります。 Vâng, có ạ.
…………
D:
いらっしゃいませ。 Xin mời quý khách. お部屋は こちらです。 Phòng của quý khách ở đây.
B:
わあ、広いですね。 Wa, rộng nhỉ.
D:
おふろも 広くて、きれいですよ。 Buồng tắm cũng rộng nữa, đẹp đấy. お食事の まえに、おふろを どうぞ。 Xin mời quý khách tắm trước khi dùng bữa ạ.
B:
えっ、食事の まえに? Hả, trước khi dùng bữa sao? わたしは いつも 寝るまえに、入りますが……。 Tôi luôn tắm trước khi đi ngủ nhưng mà …….
D:
かしこまりました。 Tôi đã hiểu rồi ạ. じゃ、お食事を 持って来ます。 Tôi sẽ đem thức ăn đến cho quý khách ạ.
Đáp án: b
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
もしもし、ケリー先生、 Alô, cô Keri. おはようございます。 Xin chào cô. 北海道は いかがでしたか。 Hokkaido như thế nào thưa cô?
B:
とても 素敵でしたよ。 Rất tuyệt vời đó.
A:
きょうは パーティーですよ。 Hôm nay là buổi tiệc đấy, thưa cô.
B:
そうですね。 Đúng rồi nhỉ. でも、パーティーに 行く まえに、荷物を 送らなければなりません。 Thế nhưng, cô phải gởi hành lý, trước khi đi ăn tiệc.
A:
たくさん ありますか。 Có nhiều không cô ạ?
B:
ええ、大きい箱が 6つあります。 Vâng, có 6 hộp lớn.
A:
じゃ、10時ごろ 手伝いに 行きます。 Vậy thì, khoảng 10 giờ chúng em sẽ đến để phụ cô. 車で 郵便局へ 持って 行きましょう。 Chúng em đem đến bưu điện bằng xe.