わあ、いい天気。 Wa, thời tiết đẹp nhỉ. あ、きれいな花。 A, hoa cũng đẹp nữa. 写真を 撮りたいな。 Tôi muốn chụp hình. すみません。 Xin lỗi. この 花の 写真を 撮っても いいですか。 Tôi chụp hình hoa này được không ạ?
B:
ええ、どうぞ。 Vâng, xin mời.
Đáp án: O
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
あのう、この花を 少し もらっても いいですか。 Dạ, tôi cầm hoa nay một chút được không ạ?
B:
いいえ。その花は ちょっと……。 Không, hoa đó hơi (đặc biệt)…….
A:
あ、そうですか。 À, vậy à.
Đáp án: X
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
うわあ。広い 公園。 Waa… Công viên rộng nhỉ. ちょっと 休みたいな。 Tôi muốn nghỉ ngơi một chút. すみません。ここに 座っても いいですか。 Xin lỗi, tôi ngồi ở chỗ này được không ạ?
C:
ええ、いいですよ。 Vâng, được mà.
Đáp án: O
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
あのう、たばこを 吸っても いいですか。 Dạ, tôi hút thuốc được không ạ?
C:
たばこは ちょっと……。 Hút thuốc thì hơi ….
A:
わかりました。 Tôi đã biết rồi.
Đáp án: X
5 .
Đoạn hội thoại:
A:
あのう、これは あなたの 新聞ですか。 Dạ, cái này là tờ báo của bạn phải không?
B:
はい。 Vâng.
A:
ちょっと 見ても いいですか。 Cho tôi xem một chút được không ạ?
B:
ええ。もう 読みましたから、どうぞ。 Vâng, vì tôi đã đọc rồi. Cứ tự nhiên.
皆さん、今から試験を します。 Chào các bạn, bây giờ sẽ bắt đầu kiểm tra. 名前と 番号を 書いてください。 Các bạn hãy điền tên và số báo danh. 答えは 鉛筆で 書いてください。 Trả lời các bạn hãy ghi bằng viết chì. 鉛筆ですよ。 Viết chì nhé. ボールペンを 使っては いけません。 Không được sử dụng viết bi.
BC:
はい。 Vâng ạ.
Đáp án: X
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
今9時ですね。 Bây giờ là 9 giờ nhỉ. 試験は 10時半 までです。 Kiểm tra đến 10 giờ 30. 10時半 まで 外に 出ては いけません。 Bây giờ đến 10 giờ 30, các bạn không được ra ngoài.
B:
はい。先生、辞書を 見ても いいですか。 Vâng ạ. Thưa thầy/cô chúng em xem từ điển được không ạ?
A:
はい、辞書だけ いいです。 Vâng. Chỉ từ điển thôi là được. 本や ノートを 見ては いけません。 Không được nhìn vở hay sách.
B:
はい、わかりました。 Vâng, chúng em đã hiểu rồi ạ.
Đáp án: ①X ②X
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
皆さん、それから、隣の 人と 話しては いけません。 Bây giờ các bạn không được nói chuyện với người bên cạnh. 携帯電話も 使っては いけません。 Ngay cả điện thoại di động cũng không được sử dụng.
C:
先生、あのう、水を 飲んでも いいですか。 Thưa thầy/cô, chúng em uống nước được không ạ?
A:
水? 教室で 飲んでも いいですが、 Nước à? Uống ở phòng học cũng được nhưng mà. 外へ 飲みに 行っては いけません。 không được đi ra ngoài uống nước nhé. じゃ、始めましょう。 Vậy thì, chúng ta cùng bắt đầu làm bài nhé.
初めまして。ミラーです。 Rất hân hạnh được làm quen. Tôi là Miller. アメリカから 来ました。IMCの 社員です。 Đến từ Mỹ, là nhân viên công ty IMC.
B:
初めまして。 Rất hân hạnh được làm quen. 源ひかるです。 Tôi là Hara hikaru. アジアテレビで 働いています。 Làm việc ở đài truyền hình Châu Á.
―――――
A:
源ひかるさん、きれいな 名前ですね。 Chào bạn Hara hikaru, tên của bạn đẹp nhỉ. 失礼ですが、結婚していますか。 Xin lỗi, bạn đã kết hôn chưa?
B:
いいえ、独身です。 Chưa, tôi vẫn còn độc thân.
A:
わたしも 独身です。 Tôi cũng độc thân.
―――――
A:
源さんは 兄弟が いますか。 Bạn Hara có anh em không? わたしは 姉が 1人います。 Tôi có 1 người chị gái. 姉は ロンドンです。 Chị giá ở Luân Đôn. 両親は ニューヨークに 住んでいます。 Bố mẹ tôi đang sống ở New York.
B:
わたしは 兄が 1人います。 Tôi có 1 anh trai. 大学で 英語を 教えています。 Đang dạy tiếng anh ở trường Đại Học. 今、兄と いっしょに 住んでいます。 Bây giờ, tôi đang sống cùng với anh trai.
―――――
A:
源さんは 海が 好きですか。 Bạn Hara thích biển phải không?
B:
ええ。 Vâng.
A:
わたしも 海が 好きです。 Tôi cũng thích biển nữa. 日曜日いっしょに 海を 見に 行きませんか。 Chủ nhật này chúng ta cùng đi ngắm biển nhé.
B:
いいですね。 Được đấy nhỉ.
A:
源さん、携帯電話を 持っていますか。 Bạn Hara có điện thoại di động không?
B:
はい。これ、わたしの 番号です。 Có ạ. Đây là số điện thoại của tôi.
A:
ありがとうございます。 Cảm ơn bạn. 電話を かけても いいですか。 Tôi gọi điện cũng được phải không?