Đề bài :
この薬は熱をさげ、のどのはれをおさえ、せきをしずめます。食事のあと30分いないにお飲みください。おとな(15さい以上)は一日三回2じょうです。7さいから14さいまでのお子さんはおとなの半分の量をお飲みください。また6さい以下のお子さんは子供ようをお飲みください。
なおこの薬を飲むと眠くなることがありますので、お車の運転はなさらないでください。
正しいのはどれですか。
1.14さいの子供はおとなと同じように飲みます。
2.13さいの子供は一回1じょう飲みます。
3.12さいの子供は一日1じょう飲みます。
4.11さいの子供は子供ようを飲みます。
Ngữ pháp của bài :
► 普通形+と、~:Hễ mà, khi…thì…, Nếu…thì
♦ Lưu ý 1: Không dùng với thì quá khứ ở vế đứng trước と
♦ Lưu ý 2: Vế sau “と”không dùng để biểu cảm, hàm ý cảm xúc của người nói (mời mọc, yêu cầu, ra lệnh, cảm thán,…)
► Vてください:Hãy làm…
♦ Dùng khi ra lệnh, yêu cầu, hướng dẫn, không dùng nói với người ở cấp bậc trên
Xem từ vựng của bài
Từ vựng
Kanji
Loại
Âm Hán
Nghĩa
のみかた
飲み方
(n)
cách uống thuốc
のど
(n)
họng
はれ
(n)
sưng
せき
(n)
ho
しずめる
(v)
làm giảm
しょくじ
食事
(n)
THỰC SỰ
bữa ăn
じょう
(n)
viên
はんぶん
半分
(n)
BÁN PHÂN
một nửa
りょう
量
(n)
LƯỢNG
khối lượng
ねむい
眠い
(adj)
MIÊN
buồn ngủ
うんてん
運転
(n,v)
VẬN CHUYỂN
lái xe
なさる
(v)
làm (kính ngữ)
Thuốc hạ sốt, giảm đau họng, giảm ho.
Trong vòng 30 phút sau ăn thì uống thuốc.
Người lớn (từ 15 tuổi trở lên), ngày uống 2 viên 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 7 đến 14 tuổi, uống ½ liều lượng của người lớn.
Trẻ dưới 6 tuổi uống loại dành riêng cho trẻ nhỏ.
Ngoài ra, uống thuốc này vào sẽ gây buồn ngủ, nên xin đừng lái xe.
Cân nào thì đúng?
1 Trẻ 14 tuổi uống giống người lớn.
2 Trẻ 13 tuổi, 1 lần uống 1 viên.
3 Trẻ 12 tuổi, ngày uống 1 viên.
4 Trẻ 11 tuổi, uống loại thuốc dành cho trẻ nhỏ.