Đề bài :
「ティッシュ」
日本の 町では 歩いて いる 人に よく ※ティッシュを くれます。大きな 駅の 近くでは ティッシュを くれる 人が 10人( )もいるので、買わなくても いいほど 集まります。
※広告の 紙は もらいたくないけれど、ティッシュなら ほしいと 言う 人が 多いので、ティッシュに 広告を 入れて わたす ことに なったのでしょう。だから わかい 人だけとか、わかい 女の 人だけとか、男の 人だけにしか くれない ことも あります。
※ティッシュ→tissue
※広告→advertisement
問題1 ( )の中に てきとうな ことばを 入れなさい。
1 以内
2 以外
3 以下
4 以上
問題2 ティッシュは だれに あげますか。
1 歩いて いる 人には だれにでも あげます。
2 広告によって あげる 人が ちがいます。
3 ティッシュが ほしい 人には だれにでも あげます。
4 わかい 女の 人は ぜんぶの ティッシュを もらえます。
「ティッシュ」
Khăn giấy
Tại các thành phố ở Nhật Bản, những người đi bộ trên đường thường được phát cho khăn giấy.
Số người phát khăn giấy ở gần các nhà ga lớn có hơn 10 người lận, nên gom lại nhiều đến độ khỏi mua cũng được.
Nhiều người bảo rằng giấy quảng cáo thì họ không muốn nhận, nhưng nếu là khăn giấy thì họ lại muốn lấy, bởi vậy người ta quyết định phát khăn giấy có kèm quảng cáo trên đó.
Bởi vậy cũng có khi người ta chỉ phát cho giới trẻ, khi thì phụ nữ trẻ, khi thì nam giới mà thôi.
※ティッシュ→tissue
※広告→advertisement
問題1 Điền từ thích hợp vào trong ngoặc
1 nội trong, trong vòng
2 ngoại trừ
3 dưới, ít hơn
4 trên, nhiều hơn
Đáp án 4
問題2 Khăn giấy sẽ phát cho ai?
1 Phát cho người đi đường, bất kể là ai
2 Tùy vào quảng cáo mà người cho sẽ khác nhau
3 Cho bất cứ ai thích có khăn giấy
4 Phụ nữ trẻ có thể nhận được tất cả khăn giấy
Đáp án 2