「クレジットカード」
私は クレジットカードが きらいだ。前に カードを おとして たいへん こまった ことが あるからだ。ほんとうは 1つも 持ちたくないのだが、さいきん スーパーの カードは 別だ。持って いないと 1年に 何回も ある ※割り引きが うけられないのだ。洋服や くつ、ちゃわんや、なべ、おもちゃなど いろいろな 物が 20%から 10%も 引いて もらえるから、カードは どうしても ひつようだ。また その ほかに、毎朝 9時から 10時まで その スーパーの カードで 食料品を 買うと 5%の 割り引きも うけられる。
それに カードには ポイントが ついて いる。1000円の 品物を 買うと 1ポイントが もらえる。毎日 買い物を するから ポイントが ふえる。
それを 集めて 品物と かえる ことが できる。小さな 品物から 車や 旅行までも ある。( )楽しみだ。
※ クレジットカード→credit card
※ 割り引き→discount
問題1 ( )の 中に てきとうな ことばを 入れなさい。
1 それに
2 それも
3 それと
4 それから
問題2 この 人が クレジットカードを 持って いる いちばんの りゆうは なんですか。
1 お金を 持って いない ときに べんりだからです。
2 ポイントを 集めたいからです。
3 割り引きして もらえるからです。
4 ポイントの 品物が いいからです。
「クレジットカード」
Thẻ tín dụng
Tôi rất ghét thẻ tín dụng.
Bởi vì hồi trước tôi làm mất thẻ nên rất khổ sở.
Thật ra thì tôi không muốn có cái nào hết, nhưng gần đây, thẻ siêu thị thì lại khác.
Nếu như không có thì không thể được bán giảm giá nhiều lần trong một năm.
Vì nhiều sản phẩm như quần áo, giầy dép, chén bát, nồi niêu... đều có thể giảm từ 10-20%, nên có thẻ dù gì cũng rất cần thiết.
Hơn nữa, nếu mua sản phẩm ăn uống bằng thẻ siêu thị mỗi sáng từ 9 giờ đến 10 giờ, thì có thể bán giảm giá 10%.
Ngoài ra, thẻ còn có tính điểm nữa.
Nếu mua sản phẩm 1000 yen thì sẽ nhận được 1 điểm tích luỹ. Vì mua sắm mỗi ngày nên số điểm tích luỹ sẽ tăng lên.
Có thể gom chúng lại để có thể đổi lấy sản phẩm.
Có từ các hàng hoá nhỏ cho đến chuyến du lịch, ô tô... ( ) mong chờ.
※ クレジットカード→credit card
Thẻ tín dụng
※ 割り引き→discount
giảm giá, chiết khấu
問題1 ( ) Điển từ thích hợp vào trong ngoặc.
1 Ngoài ra
2 Điều đó cũng
3 Thêm vào đó
4 Sau đó
Đáp án 2
問題2 Lý do hàng đầu mà người này có thẻ tín dụng là gì?
1 Vì sẽ rất tiện lợi khi không có tiền.
2 Vì muốn tích luỹ điểm thưởng.
3 Vì có thể được giảm giá.
4 Vì sản phẩm điểm tốt.
Đáp án 3