Đề bài :
「カレー」
日本の カレーを 食べた ある アメリカ人が「これは カレーじゃなくて※シチューようだ。」と 言った。インドの カレーは 水の ように うすい。それに くらべて 日本のカレーは ※とろっと して たしかに シチューに近い。カレーシチューと 言ったら いちばん 合って いるだろう。
にほんでは ほとんど、レストランでも 家でも とろっと した カレーだ。私は はじめて インドカレーを 食べた とき「これがカレーなんだ。」と びっくり した。
その 日本の カレーを 外国へ 売り始めた。おいしいし 安いので、すしのように いろいろな 国で 食べられる ように なるかも しれない。
※シチュー→stew
※とろっと→thick
問題1 日本と インドの カレーは どこが ちがいますか。
1 日本の カレーは カレーでは なく シチューです。
2 日本の カレーは カレーシチューと 言うのが ぴったりです。
3 インドの カレーは 味が うすいですが 日本の カレーは こいです。
4 日本では インドの カレーは 家で 食べられません。
問題2 カレーについて どんな ことが 書かれて いますか。
1 日本の カレーは 世界中で 売られて います。
2 日本では インドカレーは 食べられません。
3 日本が 外国へ 売って いる カレーは とろっと した カレーです。
4 日本人は インドカレーを はじめて 食べると おどろきます。
「カレー」
Cà ri
Người Mỹ đã từng ăn cà ri ở Nhật nói rằng "Dường như đây không phải là cà ri mà là món hầm.
Cà ri của Ấn Độ nhạt như nước vậy.
So với cà ri Ấn Độ, cà ri Nhật thì đặc, quả thật là gần giống món hầm.
Gọi là cà ri hầm thì có lẽ là thích hợp nhất.
Ở Nhật thì cà ri ở hầu hết các nhà hàng cũng như các hộ gia đình đều là dạng đặc.
Lúc lần đầu tiên tôi ăn cà ri Ấn Độ, tôi ngạc nhiên bảo rằng "Đây là cà ri ư."
Người ta bắt đầu bán cà ri Nhật sang các nước ngoài.
Vừa ngon lại vừa rẻ, nên có thể là nó sẽ được ăn ở nhiều quốc gia, tương tự như sushi.
※シチュー→stew
món hầm
※とろっと→thick
đặc sệt
問題1 Cà ri Nhật và cà ri Ấn Độ khác nhau ở chỗ nào?
1 Cà ri Nhật không phải là cà ri mà là món hầm.
2 Cà ri Nhật gọi là cà ri hầm thì hợp lý.
3 Cà ri Ấn Độ có vị nhạt, còn cà ri Nhật có vị đậm đà.
4 Ở Nhật thì không thể ăn cà ri Ấn Độ tại nhà.
Đáp án 2
問題2 Đoạn văn viết gì về cà rì?
1 Cà ri Nhật được bán trên khắp thế giới.
2 Ở Nhật, không thể ăn cà ri Ấn Độ.
3 Cà ri mà Nhật Bản bán cho các nước là cà ri đặc.
4 Người Nhật ngạc nhiên khi lần đầu tiên ăn cà ri Ấn Độ.
Đáp án 3