「おばあさん」
家の 近くに 小さな 道が ある。長さは 300メトールほどだが、寒さが きびしい 冬以外は、いつも 花が いっぱい さいて いる。だれが 花の 世話を して いるのか 分からなかったが、自分の にわでも ないのに ありがたい ことだと 思って いた。
ある日 朝 早く その道を 通ったら、80さい 近い おばあさんが 花の 間の ゴミを とって いた。思わず「おはようございます。いつも お花の 世話を して いらっしゃるんですか。」と 声をかけた。おばあさんは 毎日 花の 世話を して いると いう ことだった。だれに たのまれたのでも ないのに、( )そだてて いる。
私は 急に おれいが 言いたく なった。「毎日 お世話して くださって いるから、
こんなに うつくしい 花が たくさんですね。この 道を 通るのが 楽しみです。
毎日 たいへんでしょう。いつも ありがとうございます。」と 言ったら、おばあさんは はずかしそうに わらって「たいへんじゃ ありません。楽しみで して いるんですから。」と 言った。
私は、 いつも 人の ために 働いて いた そぼの ことを 思い出して いた。
問題1( )の 中に てきとうな ことばを 入れなさい。
1 人に 知られて
2 人に 知らないで
3 人に 知れず
4 人が 知らなくて
問題2 どうして この 人は おばあさんを 思い出したのですか。
1 おばあさんと かおが にて いたからです。
2 おばあさんも 花の 世話が 好きだったからです。
3 おばあさんが 働くのが 好きな 人だったからです。
4 おばあさんが 人の ことを 考える 人だったからです。
「おばあさん」
Người bà
Ở gần nhà tôi có con đường nhỏ.
Chiều dài khoảng 300 m, trừ mùa đông lạnh giá thì lúc nào hoa cũng nở rộ.
Không biết ai đã chăm sóc cho những bông hoa, tôi cảm thấy thật là may khi có những bông hoa mà trong vườn tôi cũng không có.
Một ngày nọ tôi đi ngang qua con đường đó vào sáng sớm, cụ bà gần 80 tuổi nhặt rác giữa các bông hoa.
Bất chợt tôi cất tiếng nói "Chào buổi sáng, có phải cụ lúc nào cũng chăm sóc cho những bông hoa không?"
Bà cụ ngày ngày đều chăm sóc cho những bông hoa.
Cũng không phải được ai nhờ cả, nhưng chăm sóc ( ).
Tự dưng tôi khó nói lời cảm ơn.
Tôi nói rằng "Vì hàng ngày đều được chăm sóc, nên mới có nhiều hoa đẹp như thế này. Con rất háo hức đi ngang con đường này. Làm mỗi ngày chắc là vất vả lắm ạ. Cháu cảm ơn bà." thì cụ bà cười vẻ thẹn thùng bảo rằng "Chẳng vất vả đâu. Bà làm vì niềm vui mà."
Tôi nhớ bà tôi, người lúc nào cũng làm việc vì người khác.
問題1( ) Điền từ thích hợp vào dấu ngoặc.
1 Bị người khác biết
2 Không bị người khác biết
3 Chẳng ai hay biết
4 Người khác không biết
Đáp án 3
問題2 Tại sao người này nhớ bà mình?
1 Vì khuôn mặt giống bà.
2 Vì bà cũng thích chăm sóc hoa.
3 Vì bà là người thích làm việc.
4 Vì bà là người suy nghĩ cho người khác.
Đáp án 4