Đề bài :
「運動」
日本では 毎日の 生活が べんりに なって、体を 動かす ことが たいへん 少なく なりました。どこへ 行くのにも 車や 電車に 乗り、エレベーターや エスカレーター使うので、かいだんを 上がったり 下りたり することも 少なく なりました。(___ )さいきん 体の ぐあいが 悪い 人が ふえて きました。病院で 行くほど ではないけれど、元気が 出ません。多くの 人の体が よわく なって いるようです。その うちに ほんとうに 元気になる 人が ふえて きそうな 気が します。
問題1( )の中にてきとうなことばを入れなさい。
1 それに
2 それが
3 それで
4 それから
問題2さいきん 日本人の 体は どう なって いますか。
1 病気ではないないけれど、元気がない という 人が 多く なって きた。
2 体が よわく なったので かいだんなどを 使わなく なって きた。
3 元気に なる 人が ふえて きた。
4 体の ぐあいが 悪い 人で 病院は いっぱいだ。
Vận động
Sinh hoạt hằng ngày ở Nhật Bản đang trở nên tiện lợi hơn, vì thế mà việc vận động của cơ thể cũng trở nên ít lại.
Chúng ta leo lên xe, xe điện sử dụng thang máy, thang cuốn ở bất cứ nơi nào, việc lên xuống cầu thang cũng vì thế mà ít dần đi.
Dạo gần đây số người sức khoẻ yếu đang tăng dần lên.
Không đến mức phải đến bệnh viện nhưng cũng không khoẻ.
Sức khoẻ của nhiều người trở nên yếu đi thì phải.
Tôi cảm thấy trong số đó, số người khỏe mạnh thực sự đang gia tăng.
問題 1 Hãy điền từ thích hợp vào trong dấu ( )
1 Hơn nữa
2 Không hiểu sao
3 Vì thế
4 Kể từ sau đó
Đáp án 3
問題 2 Gần đây sức khoẻ của người Nhật như thế nào?
1 Dù không bệnh nhưng số người không khoẻ rất nhiều.
2 Vì cơ thể yếu nên không sử dụng những thứ như cầu thang được.
3 Người khoẻ mạnh đang tăng lên.
4 Những người sức khoẻ xấu ở bệnh viện rất nhiều.
Đáp án 1