Đề bài :
「バイキング」
日本で バイキング料理と いうと、いろいろな 物を 何でも 好きなだけ 食べられる 料理の 意味です。でも 60分以内とか 90分以内とか 時間が きまって いる ことが 多いのです。たくさん 食べる わかい 人が バイキングが 好きなのは よく わかりますが、50代の 人も けっこう そう いう 店に 行って います。いろいろな 料理を 食べたいからとか 好きな料理だけを 食べたいからだそうです。
すべてが バイキングでは なくて、サラダバーが ついて いる 料理も あります。こちらは ふつう 料理は 別で サラダだけが または サラダと 飲み物だけが、じゆうに 飲んだり 食べたり できます。
どちらも おきゃくが 自分で 料理などを とりに 行かなければ なりません。レストランは 働く 人を 少しでも 少なく して、料理の ねだんを 安く しようと して いるのです。
問題1 「いう」と 同じ 使い方の ことばは どれですか。
1 いつでも
2 いうので
3 いって
4 いえば
問題2 バイキング料理や サラダバーの説明は どれですか。
1 バイキングは わかい 人が 食べる 料理です。
2 サラダバーは サラダだけを 食べたい ときに たのみます。
3 バイキングは 好きな 食べ物を じゅうに 食べる ことが できます。
4 どちらも たくさん 食べられるし 安いです。
「バイキング」
Tiệc buffet
Ở Nhật khi nói đến thức ăn buffet thì có nghĩa là thức ăn có thể ăn nhiều thứ bao nhiêu tuỳ thích.
Nhưng nhiều khi chỉ quy định thời gian là trong 60 hoặc 90 phút.
Tôi biết rõ rằng người trẻ ăn nhiều thì sẽ rất thích tiệc buffet nhưng U50 cũng có khá nhiều người đến những cửa hàng như vậy.
Nghe nói là vì muốn ăn nhiều món, hay là vì muốn ăn những món ăn mình thích.
Không phải tất cả các món đều là buffet mà cũng có các món kèm món xà lách nữa.
Đây là món ăn bình thường có món xà lách để riêng hoặc là thức uống và món xà lách. có thể tự do thoải mái ăn uống.
Cái nào thì khách hàng cũng phải tự mình đi lấy thức ăn cả.
Nhà hàng muốn giảm giá thành cho món ăn bằng cách giảm số lượng nhân viên làm việc dù chỉ là chút ít.
問題1 Từ nào có cung cách sử dụng với "iuto"?
1 itsudemo (lúc nào cũng)
2 iunode (vì nói rằng)
3 itte (nói)
4 ieba (nói đến)
Đáp án 4
問題2 Cái nào giải thích về món ăn buffet và các món xà lách?
1 Tiệc buffet là các món ăn người trẻ ăn.
2 Các món xà lách sẽ phục vụ khi chỉ muốn ăn món xà lách.
3 Tiệc buffet có thể ăn tự do thoải mái những món mình thích.
4 Cái nào cũng có thể ăn nhiều mà còn rẻ nữa.
Đáp án 3