「品物をかえる」
アンさんは おととい、デパートで 8千4百円の セーターを 買いました。うすい きいろい 色の かわいい セーターでした。とても きれいな 色だと 思いました。しかし 家に 帰って 着て( )と 少し 小さかったし、家族に ふとって 見える 色だと 言われたので いやに なって しまいました。やせて 見えるように もっと こい 色の 物に しようと 思いました。そこで つぎの 日 デパートへ 持って 行って かえて もらう ことに しました。
店員に 品物を 見せると「※領収書をお持ちでしょうか」と 聞かれました。領収書が なかったので かえられないと 言われて しまいました。家のどこかに あるはずなので、また あした 来る ことに して その 日は 映画を 見て 帰りました。
※ 領収書→receipt
問題1 ( )の 中に てきとうな ことばを 入れなさい。
1 おく
2 いる
3 みる
4 ある
問題2 どうして アンさんは セーターを かえたいのですか。
1 色は いいですが、小さかったからです。
2 色と 大きさに 問題が あったからです。
3 大きさが いいですが ふとって 見える 色だったからです。
4 家族が 小さい ほうが いいと 言ったからです。
問題3 つぎの 日 アンさんは 何を しましたか。
1 デパートへ 行って セーターを かえて もらいました。
2 映画を 見てから デパートへ 行きました。
3 領収書を 家に とりに 帰りました。
4 映画を 見る 前に デパートへ 行きました。
「品物をかえる」
Đổi sản phẩm
Anh An đã mua một cái áo len 8400 yen ở tiệm bách hoá vào ngày hôm kia.
Là một áo len dễ thương màu vàng nhạt.
Tôi nghĩ đó là một màu rất đẹp.
Tuy nhiên khi về nhà mặc ( ) thì hơi nhỏ và gia đình thì bảo rằng trông mập mạp nên tôi không thích nữa.
Tôi định mua loại màu đậm hơn nữa để có thể trông ốm đi.
Vì vậy tôi quyết định hôm sau mang đến cửa hàng bách hoá để được người ta đổi cho.
Khi đưa cho nhân viên cửa hàng xem sản phầm thì tôi bị hỏi rằng "Anh có mang hoá đơn không?
Vì không có hoá đơn tôi được người ta bảo rằng họ không thể đổi trả.
Vì tôi nghĩ chắc nó còn ở đâu đó trong nhà, nên tôi quyết định ngày mai sẽ đến, và ngày hôm đó tôi đi xem phim rồi về.
※ 領収書→receipt
hoá đơn
問題1 Điền từ thích hợp vào dấu ngoặc.
1 trước, sẵn
2 đang
3 thử
4 có
Đáp án 3
問題2 Tại sao anh An muốn đổi chiếc áo len?
1 Màu thì đẹp nhưng vì nó nhỏ.
2 Vì có vấn đề về kích thước và màu sắc.
3 Kích thước thì được nhưng vì màu sắc trông mập mạp.
4 Vì gia đình bảo rằng cái nhỏ được hơn.
Đáp án 2
問題3 Ngày hôm sau anh An đã làm gì?
1 Đi đến cửa hàng bách hoá để được đổi chiếc áo len.
2 Sau khi xem phim thì đi cửa hàng bách hoá.
3 Về nhà lấy hoá đơn.
4 Trước khi xem phim thì đi cửa hàng bách hoá.
Đáp án 4