10番
男の人と女の人がお知らせのチラシを見ながら話しています。Người đàn ông và người phụ nữ vừa nhìn tờ quảng cáo thông báo vừa nói chuyện.
女:ほら、見た?これ。Này, thấy không?去年もやってた…。Năm ngoái tớ cũng làm rồi...
男:あ、留学生ミュージカルのお知らせ?À, thông báo chương trình ca nhạc của du học sinh hả?
女:そう。ねえ、いっしょにやろうよ。Đúng vậy, này, cùng làm nhé.
男:でもなぁ。練習、大変だろ?Nhưng mà phần tập luyện chắc vất vả lắm nhỉ?
女:そんなことないよ。週2回だって。Không đến mức vậy đâu. Có 2 buổi một tuần à.それに、「国籍、経験を問わず」だって。Vả lại cũng "Không yêu cầu kinh nghiệm, không phân biệt quốc tịch".
男:けどさ、去年の人たちって、みんな歌うまかったぜ。Nhưng mà những người năm ngoái ai cũng hát hay hết á.
女:バックコーラスでいいじゃん。Ca phần hợp xướng cũng được mà.楽しそうだし。だいじょぶ、だいじょうぶ。Nghe có vẻ vui lắm đó. Không sao đâu, không sao cả mà.もとコーラス部だったんでしょ?Trước đây cậu trong đội hợp xướng mà phải không?
男:うん。でも、歌詞全部覚えられるかな?Ừm, nhưng mà học thuộc toàn bộ lời ca hả?あと2ヶ月で。学校のテストもこれからだし。Còn có 2 tháng thôi à. Với lại các bài thi kiểm tra ở trường cũng bắt đầu từ bây giờ nữa.
女:なんとかなるって。Rồi cũng xong thôi mà.
男:けど、バイトが週3回も入ってるしな。Nhưng mà tớ cũng đi làm thêm 3 buổi một tuần.無理かも。今回は、見に行くだけにしとく。Có lẽ là không được đâu. Lần này tớ chỉ đến coi thôi.
女:もったいない。せっかくいろんな国の人と友だちになれるのに。Thật là phí. Khó khăn lắm mới kết bạn với các bạn từ nhiều quốc gia vậy mà...
男の人はどうして留学生ミュージカル・メンバーに申し込みをしませんか。Tại sao người đàn ông không đăng kí tham gia làm thành viên buổi âm nhạc của du học sinh?
1 アルバイトの日と練習の日が全く同じだからVì ngày làm thêm và ngày luyện tập trùng nhau.
2 コーラスをした経験がないからVì không có kinh nghiệm ca hợp xướng
3 忙しくて歌詞を覚える自信がないからVì bận rộn nên không tự tin sẽ nhớ ca từ
4 去年も参加したからVì năm trước đã tham gia rồi
正答 3 忙しくて歌詞を覚える自信がないから
解説
覚えておきたい会話表現
○ ほら、
相手に「見て」「聞いて」などと、注意を呼びかける表現。
例:「ほら、あそこに出口はあちらって書いてあるよ」
○ けどさ、去年の人たちって、みんな歌うまかったぜ。
=けれど、去年の人たちは、みんな歌が上手だったよ。
例:「昨日、レストランで食べるんだ。けどさ、そのレストラン、あんまりおいしくなかったぜ」
○ 経験を問わず
「~を問わず」は「~を問題にしない」という表現。
=経験が、あってもなくてもどちらでもいい。
○ みんな歌うまかったぜ。
「~ぜ」は、男性のくだけた会話表現。
=みんな歌が上手だったよ。
○ バックコーラスでいいじゃん。
「じゃん」は、若い人が使うくだけた会話表現。
=バックコーラスでいいじゃないですか。