Tự học kanji
由
Do
Chữ 由 : Đừng mở hộp vì sẽ có thứ đáng sợ chui ra.
Cách đọc theo âm Onyomi: ゆう, ゆ, ゆい
Cách đọc theo âm Kunyomi: よし
Những từ thường có chứa chữ 由:
自由(じゆう): Tự do
理由(りゆう): Lý do
バリ経由(バリけいゆ): Đi qua pari
不自由な(ふじゆうな): Bất tiện
由来(ゆらい): Nguồn gốc
*由緒ある(ゆいしょある): Có lai lịch rõ ràng
届
Giới
Chữ 届 : Một gói quà được đưa tới nhà tôi.
Cách đọc theo âm Onyomi: とど
Cách đọc theo âm Kunyomi:
Những từ thường có chứa chữ 届:
届ける(とどける): Đưa tới
届く(とどく): Được đưa tới
婚姻届(*こんいんどけ): Đơn xin kết hôn
欠席届(けっせきどけ): Đơn xin vắng mặt
届け出る(とどけでる): Báo cáo
利
Lợi
Chữ 利 : Cắt lúa bán lấy lời.
Cách đọc theo âm Onyomi: り
Cách đọc theo âm Kunyomi: き
Những từ thường có chứa chữ 利:
便利な(べんりな): tiện lợi
利用する(りようする): Sử dụng
利益(りえき): Lợi ích
利口な(りこうな): Thông minh, lanh lẹ
権利(けんり): Quyền lợi
利子(りし): Lợi tức
左利き(ひだりきき): Thuận tay trái
必
Tất
Chữ 必 : Tôi chắc chắn sẽ chiếm được trái tim (心) em.
Cách đọc theo âm Onyomi: ひつ
Cách đọc theo âm Kunyomi: かなら
Những từ thường có chứa chữ 必:
必要な(ひつような): Cần thiết
必ず(かならず): Chắc chắn
必ずしも(かならずしも): Không phải luôn luôn
必死(ひっし): Cố hết sức, quyết tâm
*必修(ひっしゅう): Cần thiết
必需品(ひつじゅひん): Nhu yếu phẩm
要
Yếu
Chữ 要 : Phụ nữ (女) để những đồ cần thiết trong túi.
Cách đọc theo âm Onyomi: よう
Cách đọc theo âm Kunyomi: い
Những từ thường có chứa chữ 要:
要る(いる): Cần
必要な(ひつような): Cần thiết
重要な(じゅうような): Quan trọng
不要な(ふような): Không quan trọng
*要約(ようやく): Sự tóm tắt
要求(ようきゅう): Yêu cầu
要するに(ようするに): Tóm lại
主要な(しゅような): Chủ yếu
Hiragana : [お]しごと
Nghĩa của từ : công việc (~をします:làm việc)